Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2025 thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu | 332/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/10/2025 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Huỳnh Minh Tuấn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ QUYỀN TRẺ EM CỦA LIÊN HỢP QUỐC
Thực hiện Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc (sau đây gọi là Khuyến nghị), Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Các sở, ngành, đoàn thể Tỉnh và địa phương xác định rõ trách nhiệm thực hiện các Khuyến nghị; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan nhằm thực hiện quyền trẻ em một cách đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả, bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em.
2. Yêu cầu
- Rà soát, xây dựng Kế hoạch thực hiện Khuyến nghị phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ trì, phối hợp; lồng ghép hiệu quả với việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, chính sách về trẻ em.
- Xác định trách nhiệm cụ thể, lộ trình thực hiện Khuyến nghị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình của sở, ngành và địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quyền trẻ em và thực hiện Khuyến nghị.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện chính sách để thúc đẩy việc thực hiện quyền trẻ em phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và Công ước, Điều ước quốc tế liên quan đến trẻ em mà Việt Nam là thành viên.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiến thức và kỹ năng thực hiện quyền trẻ em.
3. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, người làm công tác bảo vệ trẻ em và liên quan đến công tác trẻ em ở các cấp, các ngành; đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành, triển khai các hoạt động, mô hình về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
4. Phát triển hệ thống dịch vụ bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em.
5. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em. Xây dựng, nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về trẻ em liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
6. Ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách nhà nước theo quy định.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em phù hợp với các chuẩn mực, thông lệ quốc tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế: chủ trì, đôn đốc, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Các sở, ngành Tỉnh: căn cứ nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo Kế hoạch có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân; xây dựng kế hoạch, thời gian, lộ trình và tổ chức thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả; lồng ghép, tích hợp nhiệm vụ này trong việc thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan hằng năm của đơn vị.
3. Đề nghị Tòa án nhân dân Tỉnh: tăng cường hiệu quả hoạt động Tòa Gia đình và người chưa thành niên; nâng cao năng lực cho đội ngũ thẩm phán về quyền trẻ em, bảo đảm thực hiện quyền trẻ em nhằm bảo đảm tư pháp thân thiện với trẻ em.
4. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh: nghiên cứu, rà soát, đánh giá, xây dựng quy trình về thực hiện tố tụng tư pháp trong quá trình truy tố; nâng cao năng lực kiểm sát viên về quyền trẻ em, bảo đảm thực hiện quyền trẻ em; bảo đảm tư pháp thân thiện với trẻ em.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên: tăng cường hoạt động giám sát, phản biện xã hội, kịp thời phản ánh, phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan đến trẻ em.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của chính quyền địa phương, nhằm thực hiện quyền trẻ em một cách đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả, bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em.
- Hằng năm, ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện hiệu quả quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách nhà nước theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm hoặc có các hành vi vi phạm quyền trẻ em, xâm hại, bạo lực đối với trẻ em.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ QUYỀN TRẺ EM CỦA LIÊN HỢP QUỐC
Thực hiện Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc (sau đây gọi là Khuyến nghị), Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Các sở, ngành, đoàn thể Tỉnh và địa phương xác định rõ trách nhiệm thực hiện các Khuyến nghị; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan nhằm thực hiện quyền trẻ em một cách đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả, bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em.
2. Yêu cầu
- Rà soát, xây dựng Kế hoạch thực hiện Khuyến nghị phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ trì, phối hợp; lồng ghép hiệu quả với việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, chính sách về trẻ em.
- Xác định trách nhiệm cụ thể, lộ trình thực hiện Khuyến nghị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình của sở, ngành và địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quyền trẻ em và thực hiện Khuyến nghị.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện chính sách để thúc đẩy việc thực hiện quyền trẻ em phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và Công ước, Điều ước quốc tế liên quan đến trẻ em mà Việt Nam là thành viên.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiến thức và kỹ năng thực hiện quyền trẻ em.
3. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, người làm công tác bảo vệ trẻ em và liên quan đến công tác trẻ em ở các cấp, các ngành; đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành, triển khai các hoạt động, mô hình về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
4. Phát triển hệ thống dịch vụ bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em.
5. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em. Xây dựng, nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về trẻ em liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
6. Ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách nhà nước theo quy định.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em phù hợp với các chuẩn mực, thông lệ quốc tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế: chủ trì, đôn đốc, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Các sở, ngành Tỉnh: căn cứ nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo Kế hoạch có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân; xây dựng kế hoạch, thời gian, lộ trình và tổ chức thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả; lồng ghép, tích hợp nhiệm vụ này trong việc thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan hằng năm của đơn vị.
3. Đề nghị Tòa án nhân dân Tỉnh: tăng cường hiệu quả hoạt động Tòa Gia đình và người chưa thành niên; nâng cao năng lực cho đội ngũ thẩm phán về quyền trẻ em, bảo đảm thực hiện quyền trẻ em nhằm bảo đảm tư pháp thân thiện với trẻ em.
4. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh: nghiên cứu, rà soát, đánh giá, xây dựng quy trình về thực hiện tố tụng tư pháp trong quá trình truy tố; nâng cao năng lực kiểm sát viên về quyền trẻ em, bảo đảm thực hiện quyền trẻ em; bảo đảm tư pháp thân thiện với trẻ em.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên: tăng cường hoạt động giám sát, phản biện xã hội, kịp thời phản ánh, phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan đến trẻ em.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của chính quyền địa phương, nhằm thực hiện quyền trẻ em một cách đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả, bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em.
- Hằng năm, ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện hiệu quả quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách nhà nước theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm hoặc có các hành vi vi phạm quyền trẻ em, xâm hại, bạo lực đối với trẻ em.
IV. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Các sở, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường gửi báo cáo kết quả thực hiện hằng năm (trước ngày 10 tháng 11) về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc và Kế hoạch số 333/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về triển khai thực hiện Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 03/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ QUYỀN TRẺ EM CỦA LIÊN HỢP QUỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 332/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Nhiệm vụ thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách về trẻ em, các nhóm đối tượng trẻ em thiệt thòi, rủi ro trong cuộc sống. Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - Truyền thông, nâng cao năng lực về Luật Trẻ em, Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em; phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em; phát triển đội ngũ nhân viên công tác xã hội. - Truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, bảo đảm mọi trẻ em được đăng ký khai sinh và có quốc tịch theo quy định. - Tổ chức triển khai các chính sách trợ giúp xã hội, an sinh xã hội bảo đảm mức sống tối thiểu cho trẻ em. Phòng chống bạo lực, xâm hại, bóc lột, tai nạn, thương tích, mua bán trẻ em. Triển khai dịch vụ chăm sóc thay thế, can thiệp trẻ em khuyết tật; giáo dục nghề nghiệp; tư vấn tâm lý, tái hòa nhập cộng đồng; cai nghiện ma túy. Thúc đẩy sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề trẻ em. - Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách về bảo đảm quyền trẻ em. |
Sở Y tế |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
2 |
Tăng cường tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng; phòng, chống suy dinh dưỡng, thúc đẩy nuôi con bằng sữa mẹ; giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh; dự phòng, điều trị HIV/AIDS, bệnh lao, bệnh phong ở trẻ em; chống kỳ thị trẻ em bị nhiễm, ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. Phối hợp cùng sở, ngành liên quan tổ chức các buổi truyền thông về tăng cường sự hiểu biết của trẻ em đối với sự phát triển tâm thần ở trẻ giúp trẻ em tránh xa các các yếu tố tiêu cực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ tâm thần của trẻ. Bảo đảm trẻ em gái là người chưa thành niên được tiếp cận các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; phòng, chống tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy ở trẻ em. |
Sở Y tế |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
3 |
- Nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai thông qua việc nghiên cứu đưa nội dung giáo dục về quyền và bổn phận của trẻ em trong chương trình giảng dạy của nhà trường. - Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho viên chức tư vấn học sinh; xây dựng và nhân rộng mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội và tư vấn tâm lý cho học sinh. - Tăng cường nội dung giảng dạy về quyền trẻ em; về chăm sóc sức khỏe sinh sản và phòng, chống các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục. Nâng cao chất lượng giáo dục; hoàn thành phổ cập giáo dục các cấp học, tăng tỷ lệ học sinh nhập học, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học; bảo đảm cho trẻ em khuyết tật được giáo dục hòa nhập; phòng, chống bạo lực học đường. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xa |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
4 |
Truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức của cộng đồng, bảo đảm mọi trẻ em được đăng ký khai sinh và có quốc tịch theo quy định. |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
5 |
Bảo đảm trẻ em được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí, văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao phù hợp lứa tuổi; trẻ em dân tộc thiểu số được bảo tồn bản sắc của mình; phòng, chống xâm hại trẻ em trong hoạt động du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
6 |
Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí trong Tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các sản phẩm, dịch vụ bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng; phòng chống xâm hại trẻ em trên môi trường mạng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
7 |
Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, giảm mức độ ô nhiễm không khí, khí nhà kính ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
8 |
Nghiên cứu, lồng ghép thu thập thông tin và khai thác dữ liệu hành chính hiện có về trẻ em, bảo đảm số liệu đánh giá thực hiện quyền trẻ em; thống nhất phân tổ độ tuổi trẻ em bảo đảm phù hợp với thực tế Việt Nam và theo chuẩn quốc tế. Tăng cường chất lượng thống kê, theo dõi tình hình trẻ em. Đẩy mạnh phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê về trẻ em giữa các cơ quan, ban, ngành nhằm nâng cao chất lượng giám sát và đánh giá thực hiện quyền trẻ em. |
Sở Tài chính, Thống kê Tỉnh |
Sở, ngành có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
9 |
Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của trẻ em |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |
10 |
- Nâng cao nhận thức về phòng, chống mua bán trẻ em. - Nghiên cứu, rà soát, đánh giá, xây dựng quy trình phối hợp, xử lý trong tiếp nhận thông tin, điều tra, tố tụng hình sự thân thiện với trẻ em, xử lý, xử phạt và truy tố đối với các hành vi xâm hại trẻ em trên môi trường mạng, trẻ em bị mua bán; nâng cao năng lực cho cán bộ công an về quyền trẻ em và bảo đảm thực hiện quyền trẻ em. - Bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em và phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi khi áp dụng các biện pháp giam giữ để thi hành Bộ luật Hình sự. Bảo đảm trẻ em được khiếu nại một cách bí mật, thân thiện trong các cơ sở giam giữ; điều tra thân thiện với trẻ em và phối hợp liên ngành trong điều tra các vụ án bạo lực, xâm hại tình dục, mua bán trẻ em. |
Công an Tỉnh |
Sở, ngành liên có liên quan và UBND cấp xã |
Năm 2025 và duy trì những năm tiếp theo |