Kế hoạch 2930/KH-UBND năm 2019 thực hiện chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 2930/KH-UBND |
Ngày ban hành | 02/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hoàng Nam |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2930/KH-UBND |
Quảng Trị, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 và Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh Quảng Trị xây dựng Kế hoạch và Dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
- Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 86/2018/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020.
Toàn tỉnh có 20 trường có học sinh bán trú theo học, trong đó có 07 trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) và 13 trường phổ thông vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có học sinh bán trú theo học; dự kiến năm 2019-2020 sẽ thành lập thêm 03 trường PTDTBT (Trường Tiểu học và THCS Linh Thượng, huyện Gio Linh; Trường Tiểu học Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh; Trường Tiểu học Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh). Hầu hết các trường thuộc vùng miền núi, vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học còn thiếu, nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú cho học sinh còn tạm bợ,nhu cầu học sinh ở nội trú ngày càng nhiều.
Số học sinh bán trú, học sinh người dân tộc thiểu số tham gia học tập tại các trường PTDT bán trú và các trường phổ thông ngày càng tăng, chủ yếu tập trung ở các xã thuộc huyện Hướng Hóa và huyện Đakrông. Tuy vậy, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập còn nhiều hạn chế, phòng học còn tạm; nhà ở bán trú, nhà ở nội trú, nhà vệ sinh, bếp ăn chưa đáp ứng nhu cầu ở bán trú của học sinh, nhiều nơi còn dột nát, xuống cấp. Học sinh phải ở lại bán trú, nội trú trong trường học tuy nhiên khuôn viên hàng rào một số trường, điểm trường còn sơ sài, thiếu sân chơi, khu sinh hoạt chung, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc chưa có, còn thiếu phòng chức năng ảnh hưởng đến an ninh và các hoạt động sinh hoạt văn hóa cho học sinh.
Năm 2016, vốn Chương trình từ ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh Quảng Trị là 1.464 triệu đồng, tỉnh đã triển khai kế hoạch mua sắm bàn ghế, thiết bị dạy học và thiết bị nhà bếp, nhà ăn, khu nội trú học sinh bán trú cho 03 số trường (Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Hướng Lập, huyện Hướng Hóa; Trường PTDTBT THCS Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa; Trường PTDTBT THCS Pa Nang, huyện Đakrông), tuy nhiên với vốn đầu tư như vậy là quá ít so với nhu cầu thực tế. Dự kiến giai đoạn 2019-2020, toàn tỉnh cần thêm khoảng 64.860 triệu đồng để đáp ứng điều kiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú để cho các trường PTDTBT và các trường có học sinh bán trú theo học tại vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của cơ quan thẩm quyền (sau đây gọi chung là vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và các trường phổ thông dân tộc bán trú.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, thiết bị phục vụ dạy học trong phòng học cho 20 trường và điểm trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho 20 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng khu nội trú cho 20 phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình nhà ăn, nhà bếp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trường học theo quy định hiện hành cho 13 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình khu nội trú đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trường học theo quy định hiện hành cho 06 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Hỗ trợ trang thiết bị, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thiết yếu của các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách trung ương và địa phương; hỗ trợ hoạt động giám sát, đánh giá, triển khai Chương trình. Tổng mức vốn thực hiện giai đoạn 2016-2020 là 66.813 triệu, bao gồm: vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương là 48.764 triệu đồng (trong đó có 1.464 triệu đồng cấp từ ngân sách Trung ương năm 2016 đã thực hiện mua sắm thiết bị dạy học, thiết bị nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú và đồ dùng dạy học cho các trường PTDTBT); ngân sách ngân sách địa phương: 18.049 triệu đồng (trong đó có 489 triệu đồng cấp từ ngân sách địa phương năm 2017 đã thực hiện mua sắm thiết bị dạy học, thiết bị nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú và đồ dùng dạy học cho các trường PTDTBT). Ngân sách thực hiện kế hoạch trong giai đoạn tới là 64.860 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương là 47.300 triệu đồng, ngân sách địa phương đối ứng là 17.560 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm theo). Các nội dung và hoạt động chính:
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, thiết bị phục vụ dạy học trong phòng học cho 20 trường và điểm trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 19.190 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm theo)
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho 20 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 18.100 triệu đồng (ngân sách Trung ương là 10.010 triệu đồng, ngân sách địa phương đối ứng là 8.090 triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm theo)
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng khu nội trú cho 20 phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 18.100 triệu đồng từ nguồn ngân sách Trung ương.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2930/KH-UBND |
Quảng Trị, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 và Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh Quảng Trị xây dựng Kế hoạch và Dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
- Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 86/2018/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020.
Toàn tỉnh có 20 trường có học sinh bán trú theo học, trong đó có 07 trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) và 13 trường phổ thông vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có học sinh bán trú theo học; dự kiến năm 2019-2020 sẽ thành lập thêm 03 trường PTDTBT (Trường Tiểu học và THCS Linh Thượng, huyện Gio Linh; Trường Tiểu học Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh; Trường Tiểu học Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh). Hầu hết các trường thuộc vùng miền núi, vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học còn thiếu, nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú cho học sinh còn tạm bợ,nhu cầu học sinh ở nội trú ngày càng nhiều.
Số học sinh bán trú, học sinh người dân tộc thiểu số tham gia học tập tại các trường PTDT bán trú và các trường phổ thông ngày càng tăng, chủ yếu tập trung ở các xã thuộc huyện Hướng Hóa và huyện Đakrông. Tuy vậy, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập còn nhiều hạn chế, phòng học còn tạm; nhà ở bán trú, nhà ở nội trú, nhà vệ sinh, bếp ăn chưa đáp ứng nhu cầu ở bán trú của học sinh, nhiều nơi còn dột nát, xuống cấp. Học sinh phải ở lại bán trú, nội trú trong trường học tuy nhiên khuôn viên hàng rào một số trường, điểm trường còn sơ sài, thiếu sân chơi, khu sinh hoạt chung, nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc chưa có, còn thiếu phòng chức năng ảnh hưởng đến an ninh và các hoạt động sinh hoạt văn hóa cho học sinh.
Năm 2016, vốn Chương trình từ ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh Quảng Trị là 1.464 triệu đồng, tỉnh đã triển khai kế hoạch mua sắm bàn ghế, thiết bị dạy học và thiết bị nhà bếp, nhà ăn, khu nội trú học sinh bán trú cho 03 số trường (Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Hướng Lập, huyện Hướng Hóa; Trường PTDTBT THCS Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa; Trường PTDTBT THCS Pa Nang, huyện Đakrông), tuy nhiên với vốn đầu tư như vậy là quá ít so với nhu cầu thực tế. Dự kiến giai đoạn 2019-2020, toàn tỉnh cần thêm khoảng 64.860 triệu đồng để đáp ứng điều kiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú để cho các trường PTDTBT và các trường có học sinh bán trú theo học tại vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của cơ quan thẩm quyền (sau đây gọi chung là vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và các trường phổ thông dân tộc bán trú.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, thiết bị phục vụ dạy học trong phòng học cho 20 trường và điểm trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho 20 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng khu nội trú cho 20 phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình nhà ăn, nhà bếp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trường học theo quy định hiện hành cho 13 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình khu nội trú đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trường học theo quy định hiện hành cho 06 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Hỗ trợ trang thiết bị, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thiết yếu của các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách trung ương và địa phương; hỗ trợ hoạt động giám sát, đánh giá, triển khai Chương trình. Tổng mức vốn thực hiện giai đoạn 2016-2020 là 66.813 triệu, bao gồm: vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương là 48.764 triệu đồng (trong đó có 1.464 triệu đồng cấp từ ngân sách Trung ương năm 2016 đã thực hiện mua sắm thiết bị dạy học, thiết bị nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú và đồ dùng dạy học cho các trường PTDTBT); ngân sách ngân sách địa phương: 18.049 triệu đồng (trong đó có 489 triệu đồng cấp từ ngân sách địa phương năm 2017 đã thực hiện mua sắm thiết bị dạy học, thiết bị nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú và đồ dùng dạy học cho các trường PTDTBT). Ngân sách thực hiện kế hoạch trong giai đoạn tới là 64.860 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương là 47.300 triệu đồng, ngân sách địa phương đối ứng là 17.560 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm theo). Các nội dung và hoạt động chính:
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, thiết bị phục vụ dạy học trong phòng học cho 20 trường và điểm trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 19.190 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm theo)
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho 20 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 18.100 triệu đồng (ngân sách Trung ương là 10.010 triệu đồng, ngân sách địa phương đối ứng là 8.090 triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm theo)
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng khu nội trú cho 20 phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 18.100 triệu đồng từ nguồn ngân sách Trung ương.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm theo)
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình nhà ăn, nhà bếp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trường học theo quy định hiện hành cho 13 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 6.664,103 triệu đồng (100% ngân sách của địa phương).
(Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình khu nội trú đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trường học theo quy định hiện hành cho 06 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn với tổng kinh phí 2.612,277 triệu đồng (100% ngân sách của địa phương).
(Chi tiết tại Phụ lục 6 đính kèm theo)
- Giám sát, đánh giá và triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương cả giai đoạn là 193,620 triệu đồng (100% ngân sách địa phương).
(Chi tiết tại Phụ lục 7 đính kèm theo)
Căn cứ Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện giai đoạn 2016-2020 là: 66.813 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương: 48.764 triệu đồng (đã phân bổ và thực hiện năm 2016 là 1.464 triệu đồng, ngân sách Trung ương còn lại để thực hiện là 47.300 triệu đồng); ngân sách đối ứng của địa phương: 18.049 triệu đồng (trong đó có 489 triệu đồng cấp từ ngân sách địa phương năm 2017, ngân sách địa phương còn lại để thực hiện là 17.560 triệu đồng).
- Tổng kinh phí Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 thực hiện trong năm 2019 và năm 2020: 64.860 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương: 47.300 triệu đồng; ngân sách địa phương: 17.560 triệu đồng. Chia ra:
+ Kinh phí thực hiện năm 2019: 39.100 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương: 29.300 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng: 9.800 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện năm 2020: 25.760 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương: 18.000 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng: 7.760 triệu đồng.
Tóm tắt kinh phí trong bảng sau: |
ĐVT: Triệu đồng |
||
Kinh phí |
Cộng |
TW |
ĐP |
Tổng số (Theo Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
66.813 |
48.764 |
18.049 |
- Đã thực hiện |
1.953 |
1.464 |
489 |
- Còn lại |
64.860 |
47.300 |
17.560 |
+ Năm 2019 |
39.100 |
29.300 |
9.800 |
+ Năm 2020 |
25.760 |
18.000 |
7.760 |
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phương án đầu tư; làm chủ đầu tư các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thuộc Chương trình; triển khai thực hiện mua sắm, kiểm tra giám sát đánh giá, lưu trữ dữ liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan theo quy định và chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo triển khai Chương trình tại địa phương.
- Tổng hợp và xây dựng kế hoạch hàng năm đối với các đối tượng, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
- Chủ trì xây dựng phương án phân bổ nguồn lực, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo quy định đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ nguồn ngân sách Trung ương phân bổ và khả năng đối ứng của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính thẩm định phương án phân bổ và dự toán kinh phí do Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí vốn thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình.
4. Các Sở ban, ngành có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả.
- Đề nghị Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan tâm phân bổ nguồn vốn của Trung ương kịp thời theo kế hoạch để triển khai Chương trình đạt hiệu quả; đồng thời tăng thêm mức hỗ trợ ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 so với dự kiến kế hoạch vốn của cả giai đoạn để đáp ứng đủ nhu cầu triển khai Chương trình tại tỉnh Quảng Trị.
- Tỉnh Quảng Trị không có trường PTDT nội trú thuộc diện được phê duyệt tại Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, tại Quảng Trị hiện có 05 trường PTDT nội trú (Gồm 01 trường cấp tỉnh và 04 trường cấp huyện); UBND tỉnh Quảng Trị kính đề nghị Chính phủ và các Bộ quan tâm hỗ trợ, đầu tư cơ sở vật chất cho các trường PTDT nội trú và bổ sung Trường PTDT nội trú huyện Đakrông (trường thuộc huyện nghèo của tỉnh theo Nghị Quyết 30a của Chính phủ) và Trường PTDTNT huyện Hướng Hóa (huyện miền núi) vào danh mục đầu tư của Chương trình này.
Trên đây là Kế hoạch và Dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh Quảng Trị. Rất mong nhận được sự quan tâm tạo điều kiện của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ tỉnh Quảng Trị thực hiện tốt Chương trình tại địa phương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ TOÁN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN
2016-2020 (THỰC HIỆN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020)
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số trường thụ hưởng |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
1 |
Hỗ trợ bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh, thiết bị phòng học văn hóa và bộ môn cho trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường có học sinh bán trú |
20 |
19.190,000 |
19.190,000 |
0,000 |
12.550,000 |
12.550,000 |
0,000 |
6.640,000 |
6.640,000 |
0,000 |
Phụ lục 2 |
2 |
Hỗ trợ mua sắm thiết bị đồ dùng nhà ăn, nhà bếp cho các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường có học sinh bán trú |
20 |
18.100,000 |
10.010,000 |
8.090,000 |
9.573.620 |
9.050,000 |
523,620 |
8.526.380 |
960,000 |
7.566,380 |
Phụ lục 3 |
3 |
Hỗ trợ mua sắm thiết bị đồ dùng khu nội trú cho các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường có học sinh bán trú |
20 |
18.100,000 |
18.100,000 |
0,000 |
7.700,000 |
7.700,000 |
0,000 |
10.400,000 |
10.400,000 |
0,000 |
Phụ lục 4 |
4 |
Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các hạng mục công trình nhà ăn, nhà bếp của các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường có học sinh bán trú |
13 |
6.664,103 |
0,000 |
6.664.103 |
6.664,103 |
0,000 |
6.664,103 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Phụ lục 5 |
5 |
Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng nâng cấp các hạng mục công trình khu nội trú của các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường có học sinh bán trú |
6 |
2.612,277 |
0,000 |
2.612,277 |
2.612,277 |
0,000 |
2.612,277 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Phụ lục 6 |
6 |
Giám sát, đánh giá và triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương |
20 |
193,620 |
|
193,620 |
0,000 |
0,000 |
|
193.620 |
0,000 |
193.620 |
Phụ lục 7 |
|
TỔNG CỘNG |
|
64.860,000 |
47.300,000 |
17.560,000 |
39.100,000 |
29.300,000 |
9.800,000 |
25.760,000 |
18.000,000 |
7.760,000 |
|
HỖ TRỢ BỔ SUNG TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU, BÀN GHẾ
HỌC SINH, THIẾT BỊ PHÒNG HỌC VĂN HÓA VÀ BỘ MÔN CHO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN
TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG, ĐIỂM TRƯỜNG CÓ HỌC SINH BÁN TRÚ
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Trường |
Thời gian |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
I |
Trường PTDTBT |
|
8.400,000 |
8.400,000 |
0,000 |
8.400,000 |
8.400,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
1 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Sơn |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
2 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lộc |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
3 |
Trường PTDTBT THCS Hướng Phùng |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
4 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lập |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
5 |
Trường PTDTBT THCS Pa Nang |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
6 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Vĩnh Ô |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
0,000 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
7 |
Trường PTDTBT THCS Tà Long |
2019-2020 |
1.200,000 |
1.200,000 |
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
0,000 |
0,000 |
|
|
II |
Trường phổ thông công lập có học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
|
10.790,000 |
10.790,000 |
0,000 |
4.150,000 |
4.150,000 |
0,000 |
6.640,000 |
6.640,000 |
0,000 |
|
1 |
Trường THCS Húc |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
|
830,000 |
830,000 |
|
|
2 |
Trường TH&THCS Ba Tầng |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
|
3 |
Trường TH&THCS Hướng Việt |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
|
4 |
Trường THCS Thanh |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
5 |
Trường TH&THCS Hướng Linh |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
6 |
Trường TH&THCS A Dơi |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
7 |
Trường THCS Hướng Tân |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
8 |
Trường THCS Tân Hợp |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
9 |
Trường TH&THCS A Vao |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
|
10 |
Trường TH&THCS Húc Nghì |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
11 |
Trường tiểu học Vĩnh Hà |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
|
12 |
Trường tiểu học Vĩnh Khê |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
|
|
0,000 |
830,000 |
830,000 |
|
|
13 |
Trường TH&THCS Linh Thượng |
2019-2020 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
830,000 |
830,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
2019-2020 |
19.190,000 |
19.190,000 |
0,000 |
12.550,000 |
12.550,000 |
0,000 |
6.640,000 |
6.640,000 |
0,000 |
|
HÒ TRỢ MUA SẮM THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG NHÀ ĂN, NHÀ BẾP CHO CÁC
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG, ĐIỂM TRƯỜNG CÓ HỌC SINH BÁN TRÚ
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Trường |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
I |
Trường PTDTBT |
|
7.700,000 |
7.700,000 |
0,000 |
7.700,000 |
7.700,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
1 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Sơn |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lộc |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường PTDTBT THCS Hướng Phùng |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lập |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường PTDTBT THCS Pa Nang |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
6 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Vĩnh Ô |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
7 |
Trường PTDTBT THCS Tà Long |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
II |
Trường phổ thông công lập có học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
|
10.400,000 |
10.400,000 |
0,000 |
1.873,620 |
1.350,000 |
523,620 |
8.526,380 |
960,000 |
7.566,380 |
|
1 |
Trường THCS Húc |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
2 |
Trường TH&THCS Ba Tầng |
20.9- 2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
3 |
Trường TH&THCS Hướng Việt |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
800,000 |
800,000 |
|
0,000 |
|
|
|
4 |
Trường THCS Thanh |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
5 |
Trường TH&THCS Hướng Linh |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
6 |
Trường TH&THCS A Dơi |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
7 |
Trường THCS Hướng Tân |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
8 |
Trường THCS Tân Hợp |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
9 |
Trường TH&THCS A Vao |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
530,000 |
530,000 |
|
270,000 |
270,000 |
|
|
10 |
Trường TH&THCS Húc Nghì |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
11 |
Trường tiểu học Vĩnh Hà |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
|
800,000 |
|
12 |
Trường tiểu học Vĩnh Khê |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
543.620 |
20,000 |
523,620 |
256,380 |
256,380 |
|
|
13 |
Trường TH&THCS Linh Thượng |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
433,620 |
366,380 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
18.100,000 |
18.100,000 |
0,000 |
9.573,620 |
9.050,000 |
523,620 |
8.526,380 |
960,000 |
7.566,380 |
|
HỖ TRỢ MUA SẮM THIẾT BỊ HỖ TRỢ KHU NỘI TRÚ CHO CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG, ĐIỂM TRƯỜNG CÓ HỌC SINH BÁN TRÚ
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Trường |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
I |
Trường PTDTBT |
|
7.700,000 |
7.700,000 |
0,000 |
7.700,000 |
7.700,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
1 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Sơn |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lộc |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường PTDTBT THCS Hướng Phùng |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lập |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường PTDTBT THCS Pa Nang |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
6 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Vĩnh Ô |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
7 |
Trường PTDTBT THCS Tà Long |
2019-2020 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
1.100,000 |
1.100,000 |
|
|
|
|
|
II |
Trường phổ thông công lập có học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
|
10.400,000 |
10.400,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
10.400,000 |
10.400,000 |
0,000 |
|
1 |
Trường THCS Húc |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
2 |
Trường TH&THCS Ba Tầng |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
3 |
Trường TH&THCS Hướng Việt |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
4 |
Trường THCS Thanh |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
5 |
Trường TH&THCS Hưởng Linh |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
6 |
Trường TH&THCS A Dơi |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
7 |
Trường THCS Hướng Tân |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
8 |
Trường THCS Tân Hợp |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
9 |
Trường TH&THCS A Vao |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
10 |
Trường TH&THCS Húc Nghì |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
11 |
Trường tiểu học Vĩnh Hà |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
12 |
Trường tiểu học Vĩnh Khê |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
13 |
Trường TH&THCS Linh Thượng |
2019-2020 |
800,000 |
800,000 |
|
|
|
|
800,000 |
800,000 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
18.100,000 |
18.100,000 |
0,000 |
7.700,000 |
7.700,000 |
0,000 |
10.400,000 |
10.400,000 |
0,000 |
|
DANH MỤC SỬA CHỮA, CẢI TẠO, MỞ RỘNG NÂNG CẤP CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH NHÀ ĂN, NHÀ BẾP CỦA CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG,
ĐIỂM TRƯỜNG CÓ HỌC SINH BÁN TRÚ
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên hạng mục |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Thời gian thực hiện |
||
NSTW |
NSĐP |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
I |
Trường PTDTBT |
3.188,857 |
0,000 |
3.188,857 |
3.188,857 |
0,000 |
1 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà ăn học sinh Trường PTDT bán trú TH&THCS Hướng Lập |
500,009 |
|
500,009 |
500,009 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng nhà nội trú, khu sinh hoạt chung học sinh Trường PTDT bán trú TH&THCS Hướng Sơn |
378.531 |
|
378,531 |
378,531 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà vệ sinh học sinh Trường PTDT bán trú THCS Tà Long |
530,397 |
|
530,397 |
530,397 |
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo nhà bếp, khu sinh hoạt chung học sinh Trường PTDT bán trú TH&THCS Hướng Lộc |
712,886 |
|
712,886 |
712,886 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà ăn và khu sinh hoạt chung học sinh Trường PTDT bán trú THCS Hướng Phùng |
424,317 |
|
424,317 |
424,317 |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp và khu sinh hoạt chung học sinh Trường PTDT bán trú tiểu học Vĩnh Ô |
642,717 |
|
642,717 |
642,717 |
|
II |
Trường phổ thông công lập có học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
3.475,246 |
0,000 |
3.475,246 |
3.475,246 |
0,000 |
1 |
Nâng cấp, mở rộng nhà nội trú, nhà ăn học sinh Trường TH&THCS Hướng Linh |
191,213 |
|
191,213 |
191,213 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà ăn học sinh Trường THCS Húc |
892.839 |
|
892,839 |
892,839 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà nội trú và khu sinh hoạt chung học sinh Trường TH&THCS Húc Nghì |
549,116 |
|
549,116 |
549,116 |
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp học sinh Trường TH&THCS A Vao |
693,083 |
|
693,083 |
693,083 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà ăn học sinh Trường tiểu học Vĩnh Hà |
474,905 |
|
474,905 |
474,905 |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà ăn và khu sinh hoạt chung học sinh Trường tiểu học Vĩnh Khê |
424,492 |
|
424,492 |
424,492 |
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp học sinh Trường TH&THCS Linh Thượng - Điểm Trường chính |
249,598 |
|
249,598 |
249,598 |
|
|
TỔNG CỘNG |
6.664,103 |
0,000 |
6.664,103 |
6.664,103 |
0,000 |
DANH MỤC SỬA CHỮA, CẢI TẠO, MỞ RỘNG NÂNG CẤP CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH KHU NỘI TRÚ CỦA CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ CÁC TRƯỜNG,
ĐIỂM TRƯỜNG CÓ HỌC SINH BÁN TRÚ
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên hạng mục |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
Thời gian thực hiện |
||
NSTW |
NSĐP |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
I |
Trường PTDTBT |
1.110,522 |
0,000 |
1.110,522 |
1.110,522 |
0,000 |
2 |
Nâng cấp, mở rộng nhà nội trú, khu sinh hoạt chung học sinh Trường PTDT bán trú TH&THCS Hướng Sơn |
402,911 |
0,000 |
402,911 |
402,911 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng nhà nội trú học sinh Trường PTDT bán trú THCS Pa Nang |
707,611 |
0,000 |
707,611 |
707,611 |
|
ll |
Trường phổ thông công lập có học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
1.501,755 |
0,000 |
1.501,755 |
1.501,755 |
0,000 |
1 |
Nâng cấp, mở rộng nhà nội trú, nhà ăn học sinh Trường TH&THCS Hướng Linh |
542,464 |
0,000 |
542,464 |
542,464 |
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo khu vệ sinh học sinh Trường tiểu học Ba Tầng |
334.167 |
0,000 |
334,167 |
334,167 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng nhà bếp, nhà ăn học sinh Trường tiểu học Vĩnh Hà |
129,671 |
0,000 |
129,671 |
129,671 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng nhà nội trú và khu sinh hoạt chung học sinh Trường TH&THCS Linh Thượng - Điểm Trường Xóm Bàu |
495,453 |
0,000 |
495,453 |
495,453 |
|
|
TỔNG CỘNG |
2.612,277 |
0,000 |
2.612,277 |
2.612,277 |
0,000 |
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ TRƯỜNG PTDTBT, TRƯỜNG CÔNG LẬP
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP VÀ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
Kèm theo Kế hoạch số 2930/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên trường |
Đề xuất nhiệm vụ Chương trình giai đoạn 2016-2020 |
|||||
Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế |
Bổ sung trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp |
Bổ sung trang thiết bị, đồ dùng khu nội trú |
Sửa chữa cải tạo nhà ăn, bếp ăn |
Sửa chữa, cải tạo khu nội trú |
Cộng |
||
I |
Trường PTDTBT |
8.400,000 |
7.700,000 |
7.700,000 |
3.188,857 |
1.110,522 |
28.099,379 |
1 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Sơn |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
378,531 |
402,911 |
4.181,442 |
2 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lộc |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
712,886 |
|
4.112,886 |
3 |
Trường PTDTBT THCS Hướng Phùng |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
424,317 |
|
3.824,317 |
4 |
Trường PTDTBT TH&THCS Hướng Lập |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
500,009 |
|
3.900,009 |
5 |
Trường PTDTBT THCS Pa Nang |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
|
707,611 |
4.107,611 |
6 |
Trường PTDTBT THCS Tà Long |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
530,397 |
|
3.930,397 |
7 |
Trường PTDT bán trú tiểu học Vĩnh Ô |
1.200,000 |
1.100,000 |
1.100,000 |
642,717 |
|
4.042,717 |
II |
Trường phổ thông công lập có học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP |
10.790,000 |
10.400,000 |
10.400,000 |
3.475,246 |
1.501,755 |
36.567,001 |
1 |
Trường THCS Húc |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
892,839 |
|
3.322,839 |
2 |
Trường TH&THCS Ba Tầng |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
|
334,167 |
2.764,167 |
3 |
Trường TH&THCS Hướng Việt |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
|
|
2.430,000 |
4 |
Trường THCS Thanh |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
|
|
2.430,000 |
5 |
Trường TH&THCS Hướng Linh |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
191,213 |
542,464 |
3.163,677 |
6 |
Trường TH&THCS A Dơi |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
|
|
2.430,000 |
7 |
Trường THCS Hướng Tân |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
|
|
2.430,000 |
8 |
Trường THCS Tân Hợp |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
|
|
2.430,000 |
9 |
Trường TH&THCS A Vao |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
693,083 |
|
3.123,083 |
10 |
Trường TH&THCS Húc Nghì |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
549,116 |
|
2.979,116 |
11 |
Trường tiểu học Vĩnh Hà |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
474,905 |
129,671 |
3.034,576 |
12 |
Trường tiểu học Vĩnh Khê |
830,000 |
800 000 |
800,000 |
424,492 |
|
2.854,492 |
13 |
Trường TH&THCS Linh Thượng |
830,000 |
800,000 |
800,000 |
249,598 |
495,453 |
3.175,051 |
III |
Giám sát, đánh giá và triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương |
|
|
|
|
|
193,620 |
1 |
Giám sát, đánh giá và triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương |
|
|
|
|
|
193,62 |
|
Cộng |
19.190,000 |
18.100,000 |
18.100,000 |
6.664,103 |
2.612,277 |
64.860,000 |
* Ghi chú:
- Tổng kinh phí được giao giai đoạn 2016-2020: 66.813 triệu đồng (Vốn NSTW: 48.764 triệu đồng, vốn NSĐP và khác: 18.049 triệu đồng)
- Tổng kinh phí đã giao năm 2016: 1.953 triệu đồng (Vốn NSTW: 1.464 triệu đồng, vốn NSĐP và khác: 489 triệu đồng)
- Tổng kinh phí tiếp tục triển khai thực hiện: 64.680 triệu đồng (Vốn NSTW: 47.300 triệu đồng, vốn NSĐP và khác: 17.560 triệu đồng)