Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2018 rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu trên địa bàn quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 130/KH-UBND |
Ngày ban hành | 04/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Quận Tân Phú |
Người ký | Hứa Thị Hồng Đang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/KH-UBND |
Tân Phú, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết các dự án chậm triển khai trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Thông báo số 5898/TB-SQHKT ngày 24/11/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc (QHKT) về việc thông báo nội dung kết luận cuộc họp xem xét lập danh mục, ghi vốn kế hoạch năm 2018 về điều chỉnh 03 đồ án quy hoạch phân khu của quận Tân Phú,
Ủy ban nhân dân (UBND) quận Tân Phú xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện việc rà soát, điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 - 3 khu trên địa bàn quận như sau:
- Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người dân trong những khu vực thuộc quy hoạch đất cây xanh, đất công trình công cộng, các tuyến đường giao thông mở mới và các khu vực quy hoạch thiếu tính khả thi, kéo dài qua nhiều năm; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý hành chính và các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, đất đai.
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính về quy hoạch xây dựng; đảm bảo quyền lợi của người dân, tạo điều kiện cho người dân ổn định về nhà ở, xây dựng và góp phần vào việc chỉnh trang diện mạo đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
- Công tác rà soát, đánh giá và thực hiện điều chỉnh quy hoạch cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cần được thực hiện đúng tiến độ và đạt hiệu quả của kế hoạch đã đề ra.
1. Đối với các ô phố, tuyến đường đã được UBND thành phố thống nhất về chủ trương điều chỉnh tại Văn bản số 6695/UBND-ĐT ngày 23/11/2016 (đính kèm Phụ lục 1):
1.1. Đối với các ô phố đã được UBND quận thống nhất điều chỉnh tại Thông báo số 250/TB-VP ngày 19/12/2017 và Thông báo số 256/TB-VP ngày 25/12/2017 (đính kèm Phụ lục 2):
Phòng Quản lý đô thị (QLĐT) tổng hợp hồ sơ, chuyển UBND phường lấy ý kiến cộng đồng dân cư. Sau khi có ý kiến cộng đồng dân cư, Phòng QLĐT sẽ tổng hợp trình UBND quận thông qua và chuyển hồ sơ cho Sở QHKT thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định.
1.2. Đối với các ô phố cần rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất (đính kèm Phụ lục 3):
Đối với các ô phố, tuyến đường chưa đủ cơ sở để lập phương án trình UBND quận thì cần đo đạc lại ranh hiện trạng, rà soát và kiểm tra sử dụng đất tại khu vực. Sau đó, Phòng QLĐT sẽ trình UBND quận thống nhất sơ bộ phương án điều chỉnh quy hoạch cục bộ.
Sau khi có ý kiến thống nhất, Phòng QLĐT tiếp tục tiến hành các thủ tục điều chỉnh quy hoạch theo quy định như mục 1.1.
2. Đối với các khu vực thiếu tính khả thi, không còn phù hợp thực tiễn:
- Thu thập thông tin liên quan việc quản lý, sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê,...
- Rà soát, đánh giá quá trình bốc mộ, cải thiện môi trường đô thị.
- UBND phường tiến hành lấy ý kiến của người dân theo từng khu phố về những khu vực thuộc đất hỗn hợp, đất cây xanh công viên và thể dục thể thao, đất công trình công cộng, đất giao thông mở mới thiếu tính khả thi, không còn phù hợp thực tiễn, chậm triển khai nhiều năm gây ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người dân.
- Sau khi thực hiện các nội dung trên thì tiến hành đo đạc ranh đất hiện trạng (nếu cần đối với những khu vực phức tạp về ranh nhà, đất), Phòng QLĐT sẽ trình UBND quận thống nhất sơ bộ phương án điều chỉnh quy hoạch cục bộ. Sau khi có ý kiến thống nhất, Phòng QLĐT tiếp tục tiến hành các thủ tục điều chỉnh quy hoạch theo quy định như mục 1.1.
Việc tiến hành kiểm tra, rà soát và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong năm 2018 bao gồm việc lập bản vẽ hiện trạng và bản vẽ điều chỉnh quy hoạch được thực hiện bằng Ngân sách thành phố.
Việc đăng ký để bố trí kinh phí sự nghiệp cho các nhiệm vụ, dự án quy hoạch trên địa bàn được thực hiện theo quy định.
4. Thời gian, tiến độ thực hiện:
4.1. Đối với các ô phố đã được UBND quận thống nhất điều chỉnh tại Thông báo số 250/TB-VP ngày 19/12/2017 và Thông báo số 256/TB-VP ngày 25/12/2017:
- Trước ngày 10/3/2018: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ, chuyển UBND phường lấy ý kiến cộng đồng dân cư.
- Trước ngày 10/4/2018: UBND phường tổng hợp hồ sơ và chuyển lên Phòng QLĐT.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/KH-UBND |
Tân Phú, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết các dự án chậm triển khai trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Thông báo số 5898/TB-SQHKT ngày 24/11/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc (QHKT) về việc thông báo nội dung kết luận cuộc họp xem xét lập danh mục, ghi vốn kế hoạch năm 2018 về điều chỉnh 03 đồ án quy hoạch phân khu của quận Tân Phú,
Ủy ban nhân dân (UBND) quận Tân Phú xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện việc rà soát, điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 - 3 khu trên địa bàn quận như sau:
- Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người dân trong những khu vực thuộc quy hoạch đất cây xanh, đất công trình công cộng, các tuyến đường giao thông mở mới và các khu vực quy hoạch thiếu tính khả thi, kéo dài qua nhiều năm; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý hành chính và các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, đất đai.
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính về quy hoạch xây dựng; đảm bảo quyền lợi của người dân, tạo điều kiện cho người dân ổn định về nhà ở, xây dựng và góp phần vào việc chỉnh trang diện mạo đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
- Công tác rà soát, đánh giá và thực hiện điều chỉnh quy hoạch cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cần được thực hiện đúng tiến độ và đạt hiệu quả của kế hoạch đã đề ra.
1. Đối với các ô phố, tuyến đường đã được UBND thành phố thống nhất về chủ trương điều chỉnh tại Văn bản số 6695/UBND-ĐT ngày 23/11/2016 (đính kèm Phụ lục 1):
1.1. Đối với các ô phố đã được UBND quận thống nhất điều chỉnh tại Thông báo số 250/TB-VP ngày 19/12/2017 và Thông báo số 256/TB-VP ngày 25/12/2017 (đính kèm Phụ lục 2):
Phòng Quản lý đô thị (QLĐT) tổng hợp hồ sơ, chuyển UBND phường lấy ý kiến cộng đồng dân cư. Sau khi có ý kiến cộng đồng dân cư, Phòng QLĐT sẽ tổng hợp trình UBND quận thông qua và chuyển hồ sơ cho Sở QHKT thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định.
1.2. Đối với các ô phố cần rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất (đính kèm Phụ lục 3):
Đối với các ô phố, tuyến đường chưa đủ cơ sở để lập phương án trình UBND quận thì cần đo đạc lại ranh hiện trạng, rà soát và kiểm tra sử dụng đất tại khu vực. Sau đó, Phòng QLĐT sẽ trình UBND quận thống nhất sơ bộ phương án điều chỉnh quy hoạch cục bộ.
Sau khi có ý kiến thống nhất, Phòng QLĐT tiếp tục tiến hành các thủ tục điều chỉnh quy hoạch theo quy định như mục 1.1.
2. Đối với các khu vực thiếu tính khả thi, không còn phù hợp thực tiễn:
- Thu thập thông tin liên quan việc quản lý, sử dụng đất của các đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê,...
- Rà soát, đánh giá quá trình bốc mộ, cải thiện môi trường đô thị.
- UBND phường tiến hành lấy ý kiến của người dân theo từng khu phố về những khu vực thuộc đất hỗn hợp, đất cây xanh công viên và thể dục thể thao, đất công trình công cộng, đất giao thông mở mới thiếu tính khả thi, không còn phù hợp thực tiễn, chậm triển khai nhiều năm gây ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người dân.
- Sau khi thực hiện các nội dung trên thì tiến hành đo đạc ranh đất hiện trạng (nếu cần đối với những khu vực phức tạp về ranh nhà, đất), Phòng QLĐT sẽ trình UBND quận thống nhất sơ bộ phương án điều chỉnh quy hoạch cục bộ. Sau khi có ý kiến thống nhất, Phòng QLĐT tiếp tục tiến hành các thủ tục điều chỉnh quy hoạch theo quy định như mục 1.1.
Việc tiến hành kiểm tra, rà soát và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong năm 2018 bao gồm việc lập bản vẽ hiện trạng và bản vẽ điều chỉnh quy hoạch được thực hiện bằng Ngân sách thành phố.
Việc đăng ký để bố trí kinh phí sự nghiệp cho các nhiệm vụ, dự án quy hoạch trên địa bàn được thực hiện theo quy định.
4. Thời gian, tiến độ thực hiện:
4.1. Đối với các ô phố đã được UBND quận thống nhất điều chỉnh tại Thông báo số 250/TB-VP ngày 19/12/2017 và Thông báo số 256/TB-VP ngày 25/12/2017:
- Trước ngày 10/3/2018: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ, chuyển UBND phường lấy ý kiến cộng đồng dân cư.
- Trước ngày 10/4/2018: UBND phường tổng hợp hồ sơ và chuyển lên Phòng QLĐT.
- Trước ngày 05/5/2018: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ (hoàn chỉnh phương án điều chỉnh quy hoạch, ý kiến cộng đồng dân cư) trình UBND quận thông qua phương án điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
- Trước ngày 25/5/2018: UBND quận thống nhất phương án điều chỉnh quy hoạch cục bộ.
- Trước ngày 15/6/2018: Phòng Quản lý đô thị tổng hợp hồ sơ, chuyển cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định.
4.2. Đối với các ô phố cần rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất:
a. Quy trình thực hiện:
- Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ, báo cáo UBND quận thông qua danh sách các khu đất, ô phố cần rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường (TNMT) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan (Trung tâm đo đạc bản đồ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, ...) hoàn thiện bản vẽ đo đạc ranh đất theo danh sách được UBND quận thông qua.
- UBND 11 phường kiểm tra, rà soát nguồn gốc đất, xây dựng và cấp giấy chứng nhận của khu đất, ô phố đề nghị rà soát theo bản vẽ khoanh vùng của Phòng QLĐT; hoàn thiện bản vẽ, danh sách khoanh vùng nguồn gốc đất, xây dựng và cấp giấy chứng nhận của khu đất, ô phố đề nghị rà soát xây dựng, gửi Phòng QLĐT tổng hợp. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận kiểm tra, rà soát việc cấp Giấy chứng nhận (đất ở, đất khác) theo bản vẽ khoanh vùng của Phòng QLĐT; hoàn thiện bản vẽ, danh sách khoanh vùng cấp giấy chứng nhận gửi Phòng QLĐT tổng hợp.
- Phòng QLĐT tổng hợp bản vẽ hiện trạng ranh đất của Phòng TNMT, bản vẽ và danh sách kiểm tra nguồn gốc đất, xây dựng và cấp giấy chứng nhận của UBND 11 phường, bản vẽ và danh sách cấp Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận để lập phương án sơ bộ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trình UBND quận xem xét.
b. Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Trước ngày 30/5/2018: Phòng TNMT hoàn thiện hồ sơ bản vẽ ranh hiện trạng gửi Phòng QLĐT (bằng file autocad và bản đồ).
- Trước ngày 30/6/2018: UBND 11 phường và Chì nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận hoàn thiện hồ sơ rà soát (bằng bản đồ khoanh vùng và danh sách).
- Trước ngày 15/8/2018: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ, lập phương án sơ bộ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
- Trước ngày 15/9/2018: UBND quận có ý kiến về phương án sơ bộ điều chỉnh cục bộ bằng thông báo hoặc phiếu chuyển.
- Trước ngày 15/10/2018: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ, chuyển UBND phường lấy ý kiến cộng đồng dân cư.
- Trước ngày 30/10/2018: UBND phường tổng hợp hồ sơ lấy ý kiến cộng đồng dân cư và chuyển lên Phòng QLĐT.
- Trước ngày 20/11/2018: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ (hoàn chỉnh phương án điều chỉnh quy hoạch, ý kiến cộng đồng dân cư) trình UBND quận thông qua phương án điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
- Trước ngày 20/12/2018: UBND quận thống nhất phương án điều chỉnh quy hoạch cục bộ.
- Trước ngày 15/01/2019: Phòng QLĐT tổng hợp hồ sơ và chuyển cho Sở QHKT thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định.
4.3. Đối với các khu vực thiếu tính khả thi, không còn phù hợp thực tiễn:
- Trước ngày 15/5/2018: Phòng QLĐT gửi UBND 11 phường biểu mẫu rà soát, lấy ý kiến người dân về điều chỉnh quy hoạch cục bộ.
- Trước ngày 30/7/2018: UBND 11 phường hoàn thiện hồ sơ và gửi về Phòng QLĐT về việc rà soát, lấy ý kiến người dân theo từng khu phố, đánh giá (nguồn gốc đất, quá trình xây dựng, quá trình quy hoạch).
- Trước ngày 30/10/2018: Phòng Quản lý đô thị tổng hợp hồ sơ, lập phương án sơ bộ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trình UBND quận xem xét, thông qua.
- Đối với các trường hợp cần kiểm tra, rà soát và đo đạc lại ranh đất sẽ thực hiện theo quy trình tại mục 4.2.a.
5.1. Giao Phó Chủ tịch phụ trách Đô thị UBND quận chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi việc thực hiện kế hoạch.
5.2. Phòng Quản lý đô thị:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì thực hiện kế hoạch rà soát, điều chỉnh quy hoạch cục bộ trên địa bàn quận; định kỳ hàng quý báo cáo kết quả thực hiện cho Thường trực UBND quận.
- Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ban Quản lý đầu tư Xây dựng công trình quận, UBND 11 phường và các đơn vị khác liên quan (nếu cần) xác định vị trí điều chỉnh quy hoạch, khả năng thực hiện, thời gian và kinh phí thực hiện điều chỉnh quy hoạch.
5.3. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với đơn vị đo đạc, UBND 11 phường: đo đạc, xác định ranh hiện trạng khu vực đề nghị điều chỉnh cục bộ.
5.4. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Tham mưu Thường trực UBND quận danh mục các nhiệm vụ, dự án quy hoạch (trên cơ sở tổng hợp các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do các cơ quan, đơn vị báo cáo) đăng ký nguồn vốn gửi UBND thành phố xem xét phê duyệt.
5.5. Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình:
Rà soát, thống kê các dự án xây dựng trên địa bàn quận, bàn giao hồ sơ, ranh dự án cho Phòng QLĐT để cập nhật và điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
5.6. Ủy ban nhân dân 11 phường:
- Hỗ trợ Phòng Quản lý đô thị xác định rõ các vị trí cần điều chỉnh quy hoạch, những khu vực có quy hoạch kéo dài gây ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người dân.
- Phối hợp với Phòng TNMT, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận xác định nguồn gốc đất, ranh đất, quá trình xây dựng của các khu đề nghị điều chỉnh quy hoạch.
5.7. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận:
- Hỗ trợ Phòng Quản lý đô thị xác định ranh cấp giấy chứng nhận.
- Phối hợp với UBND 11 phường trong việc xác định nguồn gốc đất, ranh đất, quá trình xây dựng của các khu đề nghị điều chỉnh quy hoạch.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện việc rà soát và tiến hành điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 - 3 khu trên địa bàn quận, yêu cầu các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị có liên quan chủ động phối hợp phòng QLĐT để tổng hợp, đề xuất UBND quận xem xét, quyết định./.
|
CHỦ TỊCH |
(Đính kèm Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 04/5/2018 của UBND quận Tân Phú)
Số TT |
Ô Phố |
Diện tích |
Chức năng quy hoạch |
Đánh giá hiện trạng |
Ý kiến của Sở QHKT và UBND thành phố |
Khu 1 |
|||||
1 |
I/73 |
20.700 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 30%, đất hạ tầng kỹ thuật: 70%) |
Hiện trạng gồm nhà máy nước ngầm và khu dân cư hiện hữu |
Thống nhất giữ nguyên phần đất thuộc Nhà máy nước ngầm Hốc Môn, phần còn lại điều chỉnh thành đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
2 |
I/64 |
7.100 m² |
Đất công trình dịch vụ công cộng (chức năng là chợ Tây Thạnh) |
Xí nghiệp dệt len thuộc Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp II và của ông Trần Tấn Cưởng và bà Nguyễn Thị Hai |
Thống nhất điều chỉnh quy hoạch vì chợ Tây Thạnh không nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ truyền thống trên địa bàn quận Tân Phú |
3 |
I/128 |
4.400 m² |
Đất công trình giáo dục (xây dựng trường Mầm non) |
Công trình xây dựng dày đặc, chiếm tỷ lệ 65%, có sau đồ án quy hoạch. Có một phần đất của Khu công nghiệp Tân Bình (thuộc nền đất tái định cư) |
Thống nhất |
4 |
I/92 |
1.900 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT. |
Công trình xây dựng 500 m², chiếm tỷ lệ 26,32%, có trước đồ án quy hoạch. Còn lại là đất trống (phần đất mộ gia tộc) |
Thống nhất |
5 |
I.133, II.51 |
95.800 m2 |
Đất hỗn hợp |
Đã được điều chỉnh quy hoạch tại QĐ số 2960/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND Thành phố |
|
6 |
I/3 |
628 |
Đất tôn giáo |
Đã được điều chỉnh quy hoạch tại QĐ số 4747/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND Thành phố |
|
Khu 2 |
|||||
7 |
Một phần I/79 |
8400 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT. |
Nhà dân, đất trống |
Thống nhất |
8 |
Một phần I/142 |
8800 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT. |
Nhà dân, đất trống |
Thống nhất |
9 |
Một phần III/118 |
100 m² |
Đất công trình tôn giáo |
Đất ở hiện hữu |
Thống nhất |
10 |
Một phần III/104 |
14400 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 70%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 30%) |
Đất ở hiện hữu |
Thống nhất |
11 |
Một phần III/105 |
18300 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 70%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 30%) |
Đất ở hiện hữu |
Thống nhất |
12 |
Một phần III/106 |
11000 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 70%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 30%) |
Đất ở hiện hữu |
Thống nhất |
13 |
I.54 |
5.025 m² |
Đất công trình giáo dục (xây dựng trường Tiểu học) |
|
Thống nhất |
14 |
IV/50 |
6.200 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT. |
Đất ở hiện hữu |
Thống nhất |
15 |
IV/98 |
23200 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 47%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 20%, đất văn hóa: 33%) |
Đất ở hiện hữu |
Thống nhất |
16 |
IV/27 |
7500 m² |
Đất công trình giáo dục |
Đã được điều chỉnh quy hoạch tại QĐ số 4372/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND Thành phố |
|
Khu 3 |
|||||
17 |
I.4.1 |
1055 m2 |
Đất công trình dịch vụ công cộng |
Đất ở đô thị đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở số CT27680 ngày 28/11/2013 |
Thống nhất |
18 |
Một phần III.34.2 |
33800 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 85%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 15%) |
Một phần ô phố nhiều hộ dân đã xây dựng nhà kiên cố và được cấp giấy chứng nhận đất ở (các hộ thuộc hẻm 187 và 189/7 Hòa Bình). |
Thống nhất |
19 |
Một phần III.19.4 |
20800 m² |
Đất hỗn hợp, chức năng thương mại dịch vụ kết hợp ở |
Một phần ô phố nhiều hộ dân đã xây dựng nhà kiên cố và được cấp giấy chứng nhận đất ở (các thửa đất thuộc tờ số 51). |
Thống nhất |
20 |
Một phần V.9.1 |
39900 m² |
Đất hỗn hợp |
Hiện trạng khoảng 6800 m² một phần là nhà kiên cố |
Thống nhất |
21 |
V.10.1 |
3925 m2 |
Đất công trình tôn giáo |
Hiện trạng nhà xưởng khoảng 3000 m², còn lại là đất thổ mộ |
Thống nhất |
22 |
Một phần V.16 |
19011 m² |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang. |
Hiện trạng thửa 1 gồm nhà tạm khoảng 150 m², đất mộ khoảng 100 m², còn lại là đất trống. |
Thống nhất |
23 |
Đường kênh Tân Hóa |
Lộ giới: 50 m |
|
Đã thi công theo dự án thành phần số 4, nhỏ hơn 50m |
Thống nhất |
(Đính kèm Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 04/5/2018 của UBND quận Tân Phú)
Số TT |
Ô Phố |
Diện tích |
Chức năng QH |
Thống nhất của UBND quận tại TB 250/TB-VP ngày 19/12/2017 và Thông báo số 256/TB-VP ngày 15/12/2017 |
|
Khu 1 |
|||
1 |
I/64 |
7.100 m² |
Đất công trình dịch vụ công cộng (chức năng là chợ Tây Thạnh) |
Thống nhất điều chỉnh thành đất Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang và Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao |
|
Khu 2 |
|||
2 |
I.54 |
5.025 m² |
Đất công trình giáo dục (xây dựng trường Tiểu học) |
Thống nhất điều chỉnh thành đất Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang. |
3 |
Một phần III/104 |
14400 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 70%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 30%) |
Thống nhất điều chỉnh một phần thành đất Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang. |
Một phần III/105 |
18300m² |
|||
Một phần III/106 |
11000 m² |
|||
4 |
I/8 |
1000 m² |
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao |
Thống nhất điều chỉnh một phần thành đất Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang. |
5 |
I/33 |
1795 m² |
Đất công trình tôn giáo |
Thống nhất điều chỉnh một phần thành đất Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang. |
(Đính kèm Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 04/5/2018 của UBND quận Tân Phú)
Số TT |
Ô Phố |
Diện tích |
Chức năng QH |
Thống nhất của UBND quận tại TB 250/TB-VP ngày 19/12/2017 và Thông báo số 256/TB-VP ngày 15/12/2017 về rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
Khu 1 |
||||
1 |
I/73 |
20.700 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 30%, đất hạ tầng kỹ thuật: 70%) |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
2 |
I/128 |
4.400 m² |
Đất công trình giáo dục (xây dựng trường Mầm non) |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
3 |
I/92 |
1.900 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
Khu 2 |
||||
4 |
Một phần I/79 |
8400 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
5 |
Một phần I/142 |
8800 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
6 |
Một phần III/118 |
100 m² |
Đất công trình tôn giáo |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
7 |
I.54 |
5.025 m² |
Đất công trình giáo dục (xây dựng trường Tiểu học) |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
8 |
IV/50 |
6.200 m² |
Đất cây xanh công viên, TDTT. |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
9 |
IV/98 |
23200 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 47%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 20%, đất văn hóa: 33%) |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
Khu 3 |
||||
10 |
I.4.1 |
1055 m² |
Đất công trình dịch vụ công cộng |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
11 |
Một phần III.34.2 |
33800 m² |
Đất hỗn hợp (gồm đất thương mại dịch vụ kết hợp ở: 85%, đất cây xanh sử dụng công cộng: 15%) |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
12 |
Một phần III.19.4 |
20800 m² |
Đất hỗn hợp, chức năng thương mại dịch vụ kết hợp ở |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
13 |
Một phần V.9.1 |
39900 m² |
Đất hỗn hợp |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
14 |
V.10.1 |
3925 m² |
Đất công trình tôn giáo |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |
15 |
Một phần V.16 |
19011 m² |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang. |
rà soát nguồn gốc sử dụng đất, đo đạc lại ranh đất |