Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2018 thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững tỉnh Lào Cai
| Số hiệu | 130/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 11/04/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 11/04/2018 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
| Người ký | Đặng Xuân Phong |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 130/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 11 tháng 4 năm 2018 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai; Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
1. Phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Phát triển bền vững là sự nghiệp của các cấp chính quyền, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội, các cộng đồng dân cư và mỗi người dân. Huy động mọi nguồn lực xã hội; tăng cường sự phối hợp giữa các bên liên quan nhằm đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
3. Phát huy tối đa nhân tố con người với vai trò là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của phát triển bền vững. Đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân; xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và phát triển bền vững.
4. Khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực cho phát triển bền vững. Công nghệ hiện đại, sạch và thân thiện với môi trường được ưu tiên sử dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất.
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng trưởng kinh tế bền vững đi đối với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030
- Mục tiêu 1. Giảm nghèo bền vững
- Mục tiêu 2. Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
- Mục tiêu 5. Bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái
- Mục tiêu 6. Quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bền vững, tăng cường đổi mới
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong xã hội
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị, nông thôn bền vững
- Mục tiêu 12. Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
- Mục tiêu 14. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái
- Mục tiêu 15. Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 130/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 11 tháng 4 năm 2018 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai; Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
1. Phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Phát triển bền vững là sự nghiệp của các cấp chính quyền, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội, các cộng đồng dân cư và mỗi người dân. Huy động mọi nguồn lực xã hội; tăng cường sự phối hợp giữa các bên liên quan nhằm đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
3. Phát huy tối đa nhân tố con người với vai trò là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của phát triển bền vững. Đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân; xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và phát triển bền vững.
4. Khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực cho phát triển bền vững. Công nghệ hiện đại, sạch và thân thiện với môi trường được ưu tiên sử dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất.
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng trưởng kinh tế bền vững đi đối với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030
- Mục tiêu 1. Giảm nghèo bền vững
- Mục tiêu 2. Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
- Mục tiêu 5. Bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái
- Mục tiêu 6. Quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bền vững, tăng cường đổi mới
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong xã hội
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị, nông thôn bền vững
- Mục tiêu 12. Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
- Mục tiêu 14. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái
- Mục tiêu 15. Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững
- Mục tiêu 16. Tăng cường phương thức thực hiện vì sự phát triển bền vững.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Các nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn 2018-2020
a. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển bền vững quốc gia.
b. Trong năm 2018 hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh; xây dựng các chương trình, nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030.
c. Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động tỉnh Lào Cai thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
d. Tăng cường năng lực cho các ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện, lồng ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
e. Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, các chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển của tỉnh. Đến năm 2030, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam vào nội dung Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021-2025, các quy hoạch phát triển của ngành và địa phương giai đoạn 2021-2030.
g. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có chất lượng để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo các mục tiêu phát triển bền vững ở mọi lĩnh vực.
h. Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
i. Tháng 11 hàng năm, các sở, ngành UBND các huyện, thành phố xây dựng báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn 2021-2030
a. Triển khai toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh đến năm 2030.
b. Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
c. Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
d. Tiếp tục triển khai hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, thực hiện đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021-2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động tỉnh Lào Cai thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
e. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 theo Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Nâng cao nhận thức và hành động về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Lào Cai.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội,... trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Lào Cai.
3. Tăng cường vai trò của HĐND, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên trong,việc giám sát thực hiện trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường và huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh.
5. Tăng cường đẩy mạnh công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
a. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động tỉnh Lào Cai và các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
- Đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động và xây dựng Báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động hàng năm trình UBND tỉnh theo quy định.
b. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
c. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh Truyền hình Lào Cai chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động tỉnh Lào Cai và tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
d. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động theo các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công thực hiện theo Kế hoạch này trong năm 2018; chủ động tham gia phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công.
- Lồng ghép và triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của ngành, địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững và Kế hoạch hành động.
- Xây dựng đánh giá Báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công, cuối năm (tháng 11) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
e. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh chủ động tham gia triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh.
g. Các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các mục tiêu được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
h. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố ngoài các mục tiêu được phân công chủ trì, chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu có liên quan theo Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động
a. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm: Nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác.
b. Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ngành, các huyện, thành phố theo quy định ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác có liên quan.
c. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động.
d. Căn cứ vào Kế hoạch hành động, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng các nhiệm vụ, dự toán kinh phí lồng ghép trong kế hoạch ngân sách hàng năm của mình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước./.
|
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh
