Hướng dẫn 13-HD/UBKTTW năm 2025 tổng kết công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII do Ủy ban kiểm tra trung ương ban hành
Số hiệu | 13-HD/UBKTTW |
Ngày ban hành | 02/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2025 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Ủy ban kiểm tra trung ương |
Người ký | Trần Văn Rón |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
Số 13-HD/UBKTTW |
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2025 |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ THI HÀNH KỶ LUẬT ĐẢNG NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI XIII
Căn cứ Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 14/6/2024 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Ủy ban Kiểm tra (UBKT) Trung ương hướng dẫn cấp ủy và UBKT các cấp tổng kết công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII như sau:
1. Đánh giá kết quả đạt được, ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân về công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng; kiểm soát tài sản, thu nhập nhiệm kỳ Đại hội XIII. Từ đó, rút ra những bài học hoặc kinh nghiệm, đổi mới, sáng tạo, hiệu quả trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện; đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện trong nhiệm kỳ tới.
2. Đề xuất, kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các quy định mới; chỉ đạo, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
3. Việc tổng kết phải được tổ chức thực hiện nghiêm túc, chất lượng; phát huy trí tuệ, trách nhiệm, đảm bảo nguyên tắc tự phê bình và phê bình của cấp ủy, tổ chức đảng, UBKT các cấp.
Nội dung tổng kết gồm 03 phần: (1) Khái quát đặc điểm, tình hình; (2) Kết quả công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII; (3) Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ Đại hội XIV. Cụ thể như sau:
I. Khái quát đặc điểm, tình hình
Nêu khái quát đặc điểm tình hình, những thuận lợi, khó khăn tác động đến kết quả công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng, kiểm soát tài sản thu nhập nhiệm kỳ Đại hội XIII và việc đề ra phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ Đại hội XIV.
II. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII
2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, hướng dẫn thực hiện
Phân tích, đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, hướng dẫn thực hiện của cấp ủy và UBKT các cấp:
- Việc nhận thức của cấp ủy và UBKT các cấp về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng; việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Việc nghiên cứu, quán triệt, tổ chức và thực hiện Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quyết định, quy định, hướng dẫn về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Việc tham mưu xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản về công tác kiểm tra giám sát và kiểm soát tài sản, thu nhập của cấp ủy và UBKT cấp mình; quy chế phối hợp giữa UBKT với tổ chức đảng, cơ quan có liên quan; chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát, kiểm soát tài sản, thu nhập toàn khóa, hằng năm.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, hướng dẫn cấp ủy, tổ chức đảng, UBKT các cấp trong tham mưu thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và việc chỉ đạo sơ kết, tổng kết công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát tài sản, thu nhập; tuyên truyền, phổ biến công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng.
2.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng
2.2.1. Kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên
a. Kết quả cấp ủy các cấp kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên theo Điều 30, Điều lệ Đảng:
- Phân tích nội dung kiểm tra: Việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết đại hội đảng các cấp và chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm nêu gương; nguyên tắc tập trung dân chủ, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng; công tác tổ chức, cán bộ; kê khai tài sản, thu nhập; thực hiện nhiệm vụ đảng viên, cấp ủy viên.
- Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra; số tổ chức đảng, đảng viên thực hiện tốt nội dung kiểm tra; số tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số tổ chức đảng, đảng viên bị xem xét, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng, đảng viên đã hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể); trong đó có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp. Phân tích, đánh giá hiệu quả, sự đổi mới, sáng tạo của việc kiểm tra. So sánh với nhiệm kỳ trước.
b. Kết quả cấp ủy và UBKT các cấp kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm:
- Phân tích, đánh giá phương châm “kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm”; nội dung đã tập trung kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên, vi phạm những điều cán bộ, đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương, vi phạm về kê khai tài sản, thu nhập; vi phạm chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, nhất là trong công tác cán bộ, lĩnh vực tài chính - ngân hàng, quản lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp, năng lượng, y tế, giáo dục, quản lý, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản, tài sản công, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng cơ bản (liên quan đến vụ án đưa công dân về nước do đại dịch Covid-19 và các dự án, gói thầu do Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Á, Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế (AIC), Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, Tập đoàn FLC, Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn, Công ty Cổ phần Tập đoàn Thuận An thực hiện)...
- Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra; số tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số tổ chức đảng, đảng viên bị xem xét, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng, đảng viên đã thi hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể). Trong đó, có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp; có bao nhiêu tổ chức đảng, đảng viên đã thi hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể) liên quan đến các vụ án, vụ việc do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo[1]. Phân tích, đánh giá hiệu quả, sự đổi mới, sáng tạo của công tác kiểm tra. So sánh với nhiệm kỳ trước.
c. Kết quả UBKT các cấp kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và kiểm tra tài chính đảng:
Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra; số thực hiện tốt nội dung kiểm tra; số có vi phạm, khuyết điểm; nội dung vi phạm, khuyết điểm. Phân tích, đánh giá hiệu quả của việc kiểm tra; chỉ đạo của UBKT sau khi có kết luận kiểm tra. So sánh với nhiệm kỳ trước.
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
Số 13-HD/UBKTTW |
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2025 |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ THI HÀNH KỶ LUẬT ĐẢNG NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI XIII
Căn cứ Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 14/6/2024 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Ủy ban Kiểm tra (UBKT) Trung ương hướng dẫn cấp ủy và UBKT các cấp tổng kết công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII như sau:
1. Đánh giá kết quả đạt được, ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân về công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng; kiểm soát tài sản, thu nhập nhiệm kỳ Đại hội XIII. Từ đó, rút ra những bài học hoặc kinh nghiệm, đổi mới, sáng tạo, hiệu quả trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện; đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện trong nhiệm kỳ tới.
2. Đề xuất, kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các quy định mới; chỉ đạo, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
3. Việc tổng kết phải được tổ chức thực hiện nghiêm túc, chất lượng; phát huy trí tuệ, trách nhiệm, đảm bảo nguyên tắc tự phê bình và phê bình của cấp ủy, tổ chức đảng, UBKT các cấp.
Nội dung tổng kết gồm 03 phần: (1) Khái quát đặc điểm, tình hình; (2) Kết quả công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII; (3) Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ Đại hội XIV. Cụ thể như sau:
I. Khái quát đặc điểm, tình hình
Nêu khái quát đặc điểm tình hình, những thuận lợi, khó khăn tác động đến kết quả công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng, kiểm soát tài sản thu nhập nhiệm kỳ Đại hội XIII và việc đề ra phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ Đại hội XIV.
II. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII
2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, hướng dẫn thực hiện
Phân tích, đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, hướng dẫn thực hiện của cấp ủy và UBKT các cấp:
- Việc nhận thức của cấp ủy và UBKT các cấp về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng; việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Việc nghiên cứu, quán triệt, tổ chức và thực hiện Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quyết định, quy định, hướng dẫn về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và việc kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Việc tham mưu xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản về công tác kiểm tra giám sát và kiểm soát tài sản, thu nhập của cấp ủy và UBKT cấp mình; quy chế phối hợp giữa UBKT với tổ chức đảng, cơ quan có liên quan; chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát, kiểm soát tài sản, thu nhập toàn khóa, hằng năm.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, hướng dẫn cấp ủy, tổ chức đảng, UBKT các cấp trong tham mưu thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và việc chỉ đạo sơ kết, tổng kết công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát tài sản, thu nhập; tuyên truyền, phổ biến công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng.
2.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng
2.2.1. Kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên
a. Kết quả cấp ủy các cấp kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên theo Điều 30, Điều lệ Đảng:
- Phân tích nội dung kiểm tra: Việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết đại hội đảng các cấp và chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm nêu gương; nguyên tắc tập trung dân chủ, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng; công tác tổ chức, cán bộ; kê khai tài sản, thu nhập; thực hiện nhiệm vụ đảng viên, cấp ủy viên.
- Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra; số tổ chức đảng, đảng viên thực hiện tốt nội dung kiểm tra; số tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số tổ chức đảng, đảng viên bị xem xét, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng, đảng viên đã hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể); trong đó có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp. Phân tích, đánh giá hiệu quả, sự đổi mới, sáng tạo của việc kiểm tra. So sánh với nhiệm kỳ trước.
b. Kết quả cấp ủy và UBKT các cấp kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm:
- Phân tích, đánh giá phương châm “kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm”; nội dung đã tập trung kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng; suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên, vi phạm những điều cán bộ, đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương, vi phạm về kê khai tài sản, thu nhập; vi phạm chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, nhất là trong công tác cán bộ, lĩnh vực tài chính - ngân hàng, quản lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp, năng lượng, y tế, giáo dục, quản lý, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản, tài sản công, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng cơ bản (liên quan đến vụ án đưa công dân về nước do đại dịch Covid-19 và các dự án, gói thầu do Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Á, Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế (AIC), Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, Tập đoàn FLC, Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn, Công ty Cổ phần Tập đoàn Thuận An thực hiện)...
- Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra; số tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số tổ chức đảng, đảng viên bị xem xét, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng, đảng viên đã thi hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể). Trong đó, có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp; có bao nhiêu tổ chức đảng, đảng viên đã thi hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể) liên quan đến các vụ án, vụ việc do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo[1]. Phân tích, đánh giá hiệu quả, sự đổi mới, sáng tạo của công tác kiểm tra. So sánh với nhiệm kỳ trước.
c. Kết quả UBKT các cấp kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và kiểm tra tài chính đảng:
Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được kiểm tra; số thực hiện tốt nội dung kiểm tra; số có vi phạm, khuyết điểm; nội dung vi phạm, khuyết điểm. Phân tích, đánh giá hiệu quả của việc kiểm tra; chỉ đạo của UBKT sau khi có kết luận kiểm tra. So sánh với nhiệm kỳ trước.
2.2.2. Giám sát tổ chức đảng và đảng viên
a) Giám sát thường xuyên
Kết quả giám sát thường xuyên của cấp ủy và UBKT các cấp: Phân tích, đánh giá việc chủ động nắm tình hình tổ chức đảng trực thuộc, nhất là những nơi có biểu hiện mất đoàn kết nội bộ, có dấu hiệu vi phạm, có vấn đề phức tạp mới nảy sinh, vấn đề bức xúc mà xã hội và nhân dân quan tâm; phương pháp, hiệu quả; đổi mới, sáng tạo trong việc giám sát; việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hướng dẫn, nhắc nhở kịp thời các nội dung còn hạn chế, khuyết điểm có nguy cơ phát sinh các vi phạm, khuyết điểm. So sánh với nhiệm kỳ trước.
b) Giám sát chuyên đề
Kết quả giám sát chuyên đề của cấp ủy và UBKT các cấp:
- Phân tích, đánh giá việc giám sát theo phương châm “giám sát phải mở rộng”; giám sát tổ chức đảng, đảng viên của cấp ủy, UBKT các cấp đã gắn với trách nhiệm người đứng đầu; tập trung vào cấp ủy viên, cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý, nhất là cán bộ chủ chốt; nội dung đã tập trung vào việc: Chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ; công tác tổ chức, cán bộ; giữ gìn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; trách nhiệm nêu gương, những điều đảng viên không được làm; lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, ban hành và thực hiện thể chế, chính sách, quản lý, sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước; thực hiện các dự án đầu tư; việc kê khai tài sản, thu nhập; việc thực hiện các kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán...
- Nêu số tổ chức đảng, đảng viên được giám sát; số tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số tổ chức đảng, đảng viên, chuyển, cấp trên chỉ đạo kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm (trong đó có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp). So sánh với nhiệm kỳ trước.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả của công tác giám sát trong việc chấn chỉnh, sửa chữa hạn chế, khuyết điểm; ngăn chặn, phòng ngừa, cảnh báo từ sớm, các vi phạm của tổ chức đảng, đảng viên, nhất là sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tham nhũng, tiêu cực, trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng và cán bộ, đảng viên trong lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao; tăng cường đoàn kết, thống nhất trong các tổ chức, cơ sở đảng; sự đổi mới, sáng tạo trong việc giám sát.
2.2.3. Thi hành kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên
- Nêu kết quả thi hành kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên của cấp ủy các cấp và chi bộ, UBKT các cấp: Số tổ chức đảng và đảng viên đã thi hành kỷ luật (theo hình thức, cụ thể); trong đó có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp. So sánh với nhiệm kỳ trước.
- Phân tích, làm rõ đối tượng, nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm. Đánh giá những điểm mới, mức độ tinh vi trong các vi phạm. So sánh với nhiệm kỳ trước.
- Phân tích hiệu quả của việc thi hành kỷ luật trong Đảng đối với việc xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và Kết luận số 21-KL/TW, ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
2.2.4. Giải quyết tố cáo tổ chức đảng và đảng viên
Phân tích kết quả cấp ủy, UBKT các cấp giải quyết tố cáo: Nêu số đơn cấp ủy, UBKT các cấp đã tiếp nhận, xử lý; nội dung, đối tượng bị tố cáo; số đơn tố cáo đã giải quyết; số tổ chức đảng, đảng viên đã giải quyết; số tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số tổ chức đảng, đảng viên bị xem xét thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng, đảng viên đã thi hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể); trong đó có bao nhiêu cấp ủy viên các cấp, nhất là cấp ủy viên cùng cấp. So sánh với nhiệm kỳ trước.
2.2.5. Giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng
Phân tích kết quả cấp ủy, UBKT các cấp giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng: Số tổ chức đảng, đảng viên được giải quyết khiếu nại; số trường hợp không xem xét giải quyết, cho rút đơn; số trường hợp đã giải quyết xong, giữ nguyên hình thức kỷ luật, thay đổi hình thức kỷ luật (số tăng, giảm hình thức kỷ luật), xóa hình thức kỷ luật. So sánh với nhiệm kỳ trước.
2.2.6. Kiểm soát tài sản, thu nhập
- Phân tích kết quả của cấp ủy, UBKT các cấp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tiếp nhận, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập; Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền theo Quyết định số 56-QĐ/TW, ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 03-HD/UBKTTW, ngày 03/11/2022 của UBKT Trung ương về thực hiện một số điều của Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Nêu số đảng viên phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; số bản kê khai tài sản, thu nhập UBKT các cấp đã tiếp nhận, quản lý. Kết quả xác minh tài sản, thu nhập; kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản, thu nhập đối với đảng viên: Số đảng viên được xác minh tài sản, thu nhập, kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản, thu nhập; số đảng viên có vi phạm, khuyết điểm; số đảng viên bị xem xét, thi hành kỷ luật; số đảng viên đã hành kỷ luật (theo hình thức kỷ luật cụ thể); nội dung vi phạm, khuyết điểm.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản, thu nhập; việc chấn chỉnh, hướng dẫn, sửa chữa hạn chế, khuyết điểm; ngăn chặn, phòng ngừa, cảnh báo từ sớm, các vi phạm, khuyết điểm của đảng viên trong việc kê khai tài sản, thu nhập.
2.3.1. Việc thực hiện chiến lược công tác kiểm tra, giám sát
Phân tích kết quả của cấp ủy, UBKT các cấp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp theo Kết luận số 34-KL/TW, ngày 18/4/2022 của Bộ Chính trị về Chiến lược công tác kiểm tra, giám sát của Đảng đến năm 2030 và Kế hoạch số 52-KH/UBKTTW, ngày 30/6/2022 của UBKT Trung ương thực hiện Kết luận số 34-KL/TW.
2.3.2. Công tác tổ chức, cán bộ
- Phân tích, đánh giá kết quả của cấp ủy, UBKT các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo, sắp xếp tổ chức bộ máy Ủy ban và cơ quan ủy ban kiểm tra tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết Đại hội XIII[2] của Đảng và Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống, chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Phân tích, đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác cán bộ trong ngành Kiểm tra Đảng theo Nghị quyết Đại hội XIII[3] của Đảng và Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung, xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- Phân tích kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức xây dựng và thực hiện Kế hoạch luân chuyển cán bộ trong ngành Kiểm tra Đảng theo Quy định số 110-QĐ/TW, ngày 06/7/2023 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 126-KH/UBKTTW, ngày 06/10/2023 của UBKT Trung ương. Nêu số cán bộ kiểm tra được luân chuyển trong nội bộ Ngành (số luân chuyển cùng cấp, từ cấp dưới lên cấp trên, từ cấp trên xuống cấp dưới); số cán bộ được luân chuyển ngoài Ngành (số từ Ngành luân chuyển đi, từ ngoài luân chuyển vào Ngành). Đánh giá tính hiệu quả của công tác luân chuyển cán bộ ngành Kiểm tra Đảng đối với công tác xây dựng Ngành và thực hiện chiến lược công tác kiểm tra, giám sát.
- Nêu kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác kiểm tra: Đối tượng, nội dung, hình thức, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm tra, giám sát. Đánh giá những điểm mới, sáng tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. So sánh với nhiệm kỳ trước.
2.3.3. Công tác thông tin, tuyên truyền
Nêu kết quả của cấp ủy, UBKT các cấp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thông tin, tuyên truyền về công tác kiểm tra, giám sát trong Đảng: Nội dung, hình thức, đối tượng thông tin, tuyên truyền; việc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác thông tin, tuyên truyền; hiệu quả của công tác thông tin, tuyên truyền; việc thực hiện Thông báo số 226-TB/TW, ngày 03/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường tuyên truyền, phổ biến công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng; việc thực hiện nhiệm vụ thông tin, báo cáo của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới cho UBKT cấp trên. Đánh giá những điểm mới, sáng tạo trong công tác thông tin, tuyên truyền. So sánh với nhiệm kỳ trước.
2.3.4. Công tác nghiên cứu khoa học, đối ngoại
- Nêu kết quả của cấp ủy, UBKT các cấp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học: Xây dựng và thực hiện Kế hoạch nghiên cứu khoa học; việc lựa chọn, tổ chức thực hiện các đề tài, đề án; việc tổ chức các hội thảo khoa học, hội nghị chuyên đề về công tác kiểm tra, giám sát; việc ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong công tác kiểm tra, giám sát. Đánh giá những điểm mới, sáng tạo trong công tác nghiên cứu khoa học. So sánh với nhiệm kỳ trước.
- Nêu kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác đối ngoại: Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đối ngoại; đối tượng, nội dung, hình thức hợp tác, đối ngoại; số đoàn, số cán bộ ngành Kiểm tra Đảng đi nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác kiểm tra, giám sát và phòng, chống tham nhũng, kiểm soát tài sản, thu nhập tại số nước trên thế giới. Đánh giá hiệu quả, đổi mới, sáng tạo của công tác đối ngoại. So sánh với nhiệm kỳ trước.
2.3.5. Công tác thi đua, khen thưởng
Nêu kết quả của cấp ủy, UBKT các cấp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: Việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch thi đua, khen thưởng; việc phát động, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước của Ngành Kiểm tra; số tập thể, cá nhân được khen thưởng, hình thức khen thưởng. Đánh giá tính dân chủ, lan tỏa, tạo động lực, khích lệ cán bộ, công chức và người lao động trong Ngành phát huy tinh thần đoàn kết, giữ vững bản lĩnh chính trị, phẩm chất, đạo đức cách mạng qua công tác thi đua, khen thưởng.
Nêu khái quát ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế, nguyên nhân, rút ra những bài học hoặc kinh nghiệm, đổi mới, sáng tạo, hiệu quả trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và kiểm soát tài sản, thu nhập của cấp ủy và UBKT các cấp.
Từ thực tiễn, yêu cầu của công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát tài sản, thu nhập; cấp ủy, UBKT các cấp đề xuất, kiến nghị với Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, UBKT Trung ương, cấp ủy cùng cấp, Ban Chỉ đạo Trung ương và Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, thành phố về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực: (1) Các nội dung cần sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định mới; (2) chỉ đạo, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật đảng; việc kiểm soát tài sản, thu nhập; (3) các kiến nghị, đề xuất khác.
III. Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ Đại hội XIV
Cấp ủy, UBKT các cấp trên, cơ sở tiếp tục thực hiện Điều lệ Đảng và các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quyết định quy định, quy chế, hướng dẫn của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và UBKT Trung ương về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng, việc kiểm soát tài sản, thu nhập; thực hiện Nghị quyết Đại hội XIV của Đảng, nghị quyết đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030 và tình hình thực tế ở địa phương, đơn vị để đề ra phương hướng, nhiệm vụ công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng, kiểm soát tài sản, thu nhập nhiệm kỳ 2025 - 2030 cho phù hợp.
1. Ủy ban Kiểm tra Trung ương tham mưu Bộ Chính trị, Ban Bí thư chủ trì tổ chức tổng kết công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật, đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII.
2. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức tổng kết công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII ở cấp mình.
3. Thời gian thực hiện
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương, tổ chức tổng kết chậm nhất tháng 9/2025 và gửi báo cáo (mẫu kèm theo Hướng dẫn) về UBKT Trung ương trước ngày 20/9/2025.
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương dự kiến tổng kết trong tháng 10/2025.
Căn cứ Hướng dẫn này, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đề nghị các ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban kiểm tra các cấp trực thuộc thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban Kiểm tra Trung ương (qua Vụ Tổng hợp) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
|
T/M ỦY BAN KIỂM
TRA |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM
TRA, GIÁM SÁT CỦA CẤP ỦY VÀ UBKT NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Hướng dẫn số 13-HD/UBKTTW ngày 02/01/2025 của Ủy ban Kiểm tra Trung
ương)
TT |
NỘI DUNG |
Nhiệm kỳ XII |
Nhiệm kỳ XIII |
So sánh NK XII và NK XIII |
A |
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CỦA CẤP ỦY CÁC CẤP VÀ CHI BỘ |
|
|
|
I |
KIỂM TRA THEO ĐIỀU 30 ĐIỀU LỆ ĐẢNG |
|
|
|
1 |
Kiểm tra đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
BCHTW, BCT, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của TW |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu, của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu, của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Việc thực hiện những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, nhiệm vụ cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Là cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Các lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Thực hiện tốt |
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt |
|
|
|
|
Trong đó: Có vi phạm, khuyết điểm chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
2 |
Kiểm tra tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
BCH Trung ương, BCT, BBT |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV Tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của đảng viên |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở Trung ương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy, thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng...) |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Thực hiện tốt |
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt |
|
|
|
|
Trong đó: Có vi phạm, khuyết điểm chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
II |
KIỂM TRA KHI CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM |
|
|
|
1 |
Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
BCHTW, Bộ Chính trị, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Việc thực hiện những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Là cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Các lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số có vi phạm |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
2 |
Kiểm tra tổ chức đảng khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
BCHTW, Bộ Chính trị, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của đảng viên |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở TW |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV, Thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV, Thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng,...) |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số có vi phạm |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
III |
GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ |
|
|
|
1 |
Giám sát đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên được giám sát |
|
|
|
|
Cấp giám sát |
|
|
|
|
BCH TW, Bộ Chính trị, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Nội dung giám sát |
|
|
|
|
Việc thực hiện những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, nhiệm vụ cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, giữ gìn đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Trong đó: Bí thư |
|
|
|
|
Phó Bí thư |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Trong đó: Bí thư |
|
|
|
|
Phó Bí thư |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Các lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Kết quả |
|
|
|
|
Số đảng viên thực hiện tốt |
|
|
|
|
Số đảng viên có vi phạm, khuyết điểm |
|
|
|
|
Số đảng viên chuyển kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
2 |
Giám sát tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được giám sát |
|
|
|
|
Cấp giám sát |
|
|
|
|
BCH Trung ương, Bộ Chính trị, BBT |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Nội dung giám sát |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của đảng viên |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án |
|
|
|
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc lĩnh vực phụ trách và những nội dung do cấp ủy giao |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được giám sát |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở Trung ương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV, thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV, thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (Ban Chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng...) |
|
|
|
|
Kết quả |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng thực hiện tốt |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng có vi phạm, khuyết điểm |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng chuyển kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
IV |
THI HÀNH KỶ LUẬT CỦA CẤP ỦY CÁC CẤP VÀ CHI BỘ |
|
|
|
1 |
Thi hành kỷ luật đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Khiển trách |
|
|
|
|
Cảnh cáo |
|
|
|
|
Cách chức |
|
|
|
|
Khai trừ |
|
|
|
|
Cấp thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
BCHTW, Bộ Chính trị, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV HU và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Là cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Các lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Đảng viên bị thi hành kỷ luật từ nhiệm vụ |
|
|
|
|
Kiểm tra theo Điều 30 của Điều lệ Đảng |
|
|
|
|
Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm của BTV cấp ủy và chi bộ |
|
|
|
|
Giải quyết tố cáo của cấp ủy các cấp |
|
|
|
|
Khác (từ đề nghị của TCĐ, UBKT cấp dưới, từ chỉ đạo của cấp trên giao...) |
|
|
|
|
Xử lý khác đối với đảng viên |
|
|
|
|
Đình chỉ sinh hoạt Đảng |
|
|
|
|
Đình chỉ sinh hoạt cấp ủy viên |
|
|
|
|
Xóa tên, cho rút |
|
|
|
|
Xử lý pháp luật |
|
|
|
|
Xử lý hành chính |
|
|
|
2 |
Thi hành kỷ luật tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Khiển trách |
|
|
|
|
Cảnh cáo |
|
|
|
|
Giải tán |
|
|
|
|
Cấp thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
BCHTW, Bộ Chính trị, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của đảng viên |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở Trung ương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV, Thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV, Thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng,..) |
|
|
|
|
Bị thi hành kỷ luật từ nhiệm vụ |
|
|
|
|
Kiểm tra theo Điều 30 của Điều lệ Đảng |
|
|
|
|
Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm của BTV cấp ủy và chi bộ |
|
|
|
|
Giải quyết tố cáo của cấp ủy các cấp |
|
|
|
|
Khác (từ đề nghị của TCĐ, UBKT cấp dưới, từ chỉ đạo của cấp trên giao...) |
|
|
|
V |
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KỶ LUẬT ĐẢNG CỦA CẤP ỦY CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Giải quyết khiếu nại kỷ luật của đảng viên |
|
|
|
|
Tổng phải giải quyết |
|
|
|
|
Đã giải quyết xong |
|
|
|
|
Cấp giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
BCHTW, Bộ Chính trị, Ban Bí thư |
|
|
|
|
Trong đó: Ban Chấp hành Trung ương |
|
|
|
|
Bộ Chính trị |
|
|
|
|
Ban Bí thư |
|
|
|
|
Tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy và tương dương |
|
|
|
|
BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung khiếu nại |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Nguyên tắc, thủ tục, quy trình, thẩm quyền |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Cấp quyết định kỷ luật |
|
|
|
|
BCHTW, Bộ Chính trị, BBT |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Giải quyết đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Cho rút đơn, không xem xét giải quyết |
|
|
|
|
Giữ nguyên hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Thay đổi hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Giảm hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Xóa kỷ luật |
|
|
|
|
Nguyên nhân thay đổi hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Vận dụng phương hướng, phương châm THKL |
|
|
|
|
Thẩm tra, xác minh |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
2 |
Giải quyết khiếu nại kỷ luật của tổ chức đảng |
|
|
|
|
Đã giải quyết xong kết luận |
|
|
|
|
Cấp giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
Ban Chấp hành Trung ương |
|
|
|
|
Bộ Chính trị |
|
|
|
|
Ban Bí thư |
|
|
|
|
Tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung khiếu nại |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Nguyên tắc, thủ tục, quy trình, thẩm quyền |
|
|
|
|
Tổ chức đảng khiếu nại |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở Trung ương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Ban Thường vụ, Thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Ban Thường vụ, Thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng,...) |
|
|
|
|
GQ đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Cho rút đơn, không xem xét giải quyết |
|
|
|
|
Giữ nguyên hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Thay đổi hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Giảm hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Xoá kỷ luật |
|
|
|
|
Nguyên nhân thay đổi hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Vận dụng phương hướng, phương châm THKL |
|
|
|
|
Thẩm tra, xác minh |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
B |
KIỂM TRA, GIÁM SÁT THEO ĐIỀU 32 ĐIỀU LỆ ĐẢNG |
|
|
|
I |
KIỂM TRA ĐẢNG VIÊN VÀ TỔ CHỨC ĐẢNG KHI CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM CỦA ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Kiểm tra đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Tham nhũng, cố ý làm trái |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Là cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số có vi phạm |
|
|
|
|
Trong đó: Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
2 |
Kiểm tra tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành các nguyên tắc, tổ chức và hoạt động của của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng |
|
|
|
|
Việc thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
|
|
|
|
Quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở TW |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV, Thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV, Thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng,...) |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Tổ chức đảng có vi phạm |
|
|
|
|
Trong đó: Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
II |
KIỂM TRA TỔ CHỨC ĐẢNG CẤP DƯỚI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ THI HÀNH KỶ LUẬT TRONG ĐẢNG CỦA ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ Chi ủy |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số không có chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
Số chưa làm tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
Số chưa thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
Số chưa làm tốt việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức hoạt động của UBKT |
|
|
|
|
Số chưa làm tốt việc lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ của cơ quan UBKT cấp dưới |
|
|
|
|
Số vụ việc bị cấp kiểm tra rút hồ sơ để kiểm tra trực tiếp |
|
|
|
|
Số số vụ việc bị cấp kiểm tra yêu cầu: kiểm điểm; kiểm tra; giám sát |
|
|
|
|
Số vụ việc bị cấp kiểm tra yêu cầu xem xét thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Số vụ việc bị cấp kiểm tra yêu cầu hoàn thành kiểm tra, giám sát |
|
|
|
2 |
Kiểm tra việc thi hành kỷ luật của tổ chức đảng cấp dưới |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Số ĐV bị THKL trong mốc thời gian kiểm tra |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Số có khiếu nại sau khi bị THKL |
|
|
|
|
Đảng viên bị THKL do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở và tương đương |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Số TCĐ bị THKL trong mốc thời gian kiểm tra |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Số có khiếu nại sau khi bị THKL |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng làm tốt công tác THKL |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng chưa làm tốt công tác THKL |
|
|
|
|
Số đảng viên bị THKL không đúng thẩm quyền, nguyên tắc, thủ tục |
|
|
|
|
Số TCĐ bị THKL không đúng thẩm quyền, nguyên tắc, thủ tục |
|
|
|
|
Số đảng viên bị THKL không đúng hình thức; vi phạm đến mức kỷ luật mà không THKL; bị oan, sai |
|
|
|
|
Số TCĐ bị THKL không đúng hình thức; vi phạm đến mức kỷ luật mà không THKL; bị oan, sai |
|
|
|
|
Kiến nghị sau kiểm tra |
|
|
|
|
Số đảng viên tăng hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Số TCĐ tăng hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Số đảng viên giảm hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Số TCĐ giảm hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Số đảng viên xóa kỷ luật |
|
|
|
|
Số TCĐ xóa kỷ luật |
|
|
|
III |
GIÁM SÁT TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN CỦA ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Giám sát đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên được giám sát |
|
|
|
|
Cấp giám sát |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT cấp cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung giám sát |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, của cấp ủy cấp trên và cấp mình |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Thực hiện các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, quy chế làm việc, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, giữ gìn đạo đức, lối sống và trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Về tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Về thực hiện nhiệm vụ đảng viên, nhiệm vụ cấp ủy viên |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Trong đó: Bí thư |
|
|
|
|
Phó Bí thư |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Trong đó: Bí thư |
|
|
|
|
Phó Bí thư |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Các lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Kết quả |
|
|
|
|
Số đảng viên thực hiện tốt |
|
|
|
|
Số đảng viên có vi phạm, khuyết điểm |
|
|
|
|
Số đảng viên chuyển kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
2 |
Giám sát tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được giám sát |
|
|
|
|
Cấp giám sát |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT cấp cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung giám sát |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, của cấp ủy cấp trên |
|
|
|
|
Việc ban hành và tổ chức thực hiện quy chế làm việc |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc ban hành các văn bản có dấu hiệu đối với chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, pháp luật Nhà nước |
|
|
|
|
Việc thực hiện các kết luận, quyết định kiểm tra, giám sát và kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được giám sát |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở Trung ương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV, thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy, thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng...) |
|
|
|
|
Kết quả |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng thực hiện tốt |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng có vi phạm, khuyết điểm |
|
|
. |
|
Số tổ chức đảng chuyển kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
IV |
THI HÀNH KỶ LUẬT ĐẢNG VIÊN CỦA ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Thi hành kỷ luật đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Khiển trách |
|
|
|
|
Cảnh cáo |
|
|
|
|
Cách chức |
|
|
|
|
Khai trừ |
|
|
|
|
Cấp thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nghị quyết chỉ thị, quy định, kết luận của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành quy chế làm việc, nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ công tác |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Tham nhũng, cố ý làm trái |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Là cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
SXKD, dịch vụ |
|
|
|
|
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Bị THKL từ nhiệm vụ |
|
|
|
|
Kiểm tra khi có DHVP |
|
|
|
|
Giải quyết tố cáo |
|
|
|
|
Kiểm tra tài chính đảng (thu chi NSNN và SXKD) |
|
|
|
|
Kiểm tra tài chính đảng (thu nộp, quản lý sử dụng ĐP) |
|
|
|
|
Khác (từ đề nghị của TCĐ cấp dưới, từ chỉ đạo của cấp trên giao...) |
|
|
|
|
Xử lý khác đối với đảng viên |
|
|
|
|
Đình chỉ sinh hoạt Đảng |
|
|
|
|
Đình chỉ sinh hoạt cấp ủy |
|
|
|
|
Xử lý pháp luật |
|
|
|
|
Xử lý hành chính |
|
|
|
2 |
Thi hành kỷ luật tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Khiển trách |
|
|
|
|
Cảnh cáo |
|
|
|
|
Cấp thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của đảng viên |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp |
|
|
|
|
Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra truy tố, xét xử, thi hành án |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV, Thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Các CQ tham mưu của cấp ủy huyện và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng...) |
|
|
|
|
Bị thi hành kỷ luật từ nhiệm vụ |
|
|
|
|
Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm |
|
|
|
|
Giải quyết tố cáo |
|
|
|
|
Kiểm tra tài chính đảng về thu chi NSNN và SXKD |
|
|
|
|
Kiểm tra tài chính đảng về thu nộp, quản lý sử dụng đảng phí |
|
|
|
|
Khác (từ đề nghị của TCĐ, UBKT cấp dưới, từ chỉ đạo của cấp trên giao...) |
|
|
|
V |
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CỦA ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Giải quyết tố cáo đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số phải giải quyết |
|
|
|
|
Đã giải quyết xong |
|
|
|
|
Cấp giải quyết |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung tố cáo |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng |
|
|
|
|
Về nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt động |
|
|
|
|
Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
Về phẩm chất đạo đức, lối sống và trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Tham nhũng, cố ý làm trái |
|
|
|
|
Đất đai, tài nguyên, khoáng sản, nhà ở, môi trường |
|
|
|
|
Tài chính, ngân hàng, đầu tư, xây dựng, y tế, khoa học công nghệ |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Là cấp ủy viên các cấp |
|
|
|
|
Ủy viên Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy viên và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy viên |
|
|
|
|
Đảng ủy viên đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi ủy viên |
|
|
|
|
Đảng viên ở các lĩnh vực |
|
|
|
|
Đảng |
|
|
|
|
Hành chính, Nhà nước |
|
|
|
|
Đoàn thể |
|
|
|
|
Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
Các lĩnh vực khác |
|
|
|
|
Giải quyết đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Cho rút đơn, không xem xét giải quyết |
|
|
|
|
Chưa có cơ sở kết luận |
|
|
|
|
Tố sai |
|
|
|
|
Tố đúng và đúng một phần |
|
|
|
|
Trong đó: Đúng có vi phạm nhưng chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
2 |
Giải quyết tố cáo tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số phải giải quyết |
|
|
|
|
Đã giải quyết xong |
|
|
|
|
Cấp giải quyết |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung tố cáo |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng |
|
|
|
|
Đoàn kết nội bộ |
|
|
|
|
Việc thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
|
|
|
|
Công tác cán bộ |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng bị tố cáo |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn ở Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy, thường trực tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BCS đảng, đảng đoàn cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy, thường trực huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận |
|
|
|
|
Chi bộ, Chi ủy |
|
|
|
|
Khác (tiểu ban, hội đồng, tổ đảng …) |
|
|
|
|
Giải quyết đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Không xem xét, giải quyết |
|
|
|
|
Chưa có cơ sở kết luận |
|
|
|
|
Tố sai |
|
|
|
|
Tố đúng và đúng một phần |
|
|
|
|
Trong đó: Đúng có vi phạm nhưng chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
VI |
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KỶ LUẬT CỦA ỦY BAN KIỂM TRA CÁC CẤP |
|
|
|
1 |
Khiếu nại kỷ luật đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số phải giải quyết |
|
|
|
|
Đã giải quyết xong |
|
|
|
|
Cấp giải quyết |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung khiếu nại |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Nguyên tắc, thủ tục, quy trình, thẩm quyền |
|
|
|
|
Cấp quyết định kỷ luật |
|
|
|
|
Tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
UBKT Đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ |
|
|
|
|
Đảng viên do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Cấp tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Cấp huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
|
|
Giải quyết đúng thời gian quy định |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Cho rút đơn, không xem xét, giải quyết |
|
|
|
|
Giữ nguyên hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Thay đổi hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Trong đó Tăng hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Giảm hình thức kỷ luật |
|
|
|
|
Xóa kỷ luật |
|
|
|
|
Nguyên nhân thay đổi hình thức kỹ luật |
|
|
|
|
Vận dụng phương hướng, phương châm thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Thẩm tra, xác minh |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
VII |
KIỂM TRA TÀI CHÍNH ĐẢNG |
|
|
|
1 |
Về thu, chi ngân sách và sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra |
|
|
|
|
Tài chính của cấp ủy |
|
|
|
|
Tài chính của đơn vị hành chính |
|
|
|
|
Tài chính của đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
Sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
Xây dựng cơ bản, sửa chữa, mua sắm tài sản |
|
|
|
|
Các nội dung khác |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Văn phòng Trung ương |
|
|
|
|
Đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực thuộc của Trung ương |
|
|
|
|
Doanh nghiệp của Đảng ở Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Cơ quan tài chính tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực thuộc của tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Doanh nghiệp của Đảng ở tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Cơ quan tài chính huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số TCĐ có vi phạm |
|
|
|
|
Số có vi phạm nhưng chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Số có vi phạm phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Số có vi phạm đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Trong công tác tham mưu, thực hiện quy định, chính sách |
|
|
|
|
Trong công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tài chính cấp dưới |
|
|
|
|
Trong chi tiêu, quản lý tài chính |
|
|
|
|
Trong công tác hạch toán, kế toán |
|
|
|
|
Số tiền vi phạm (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Trong đó: Tham ô, thất thoát, lãng phí (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Để ngoài sổ sách, sai chế độ (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Các vi phạm khác (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Đề nghị xử lý |
|
|
|
|
Trong đó; Thu hồi, yêu cầu bồi thường (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Xuất toán, hạch toán lại (BVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Khác (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Đảng viên có vi phạm |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Có vi phạm chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Chuyển cơ quan pháp luật xử lý |
|
|
|
2 |
Về thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí |
|
|
|
|
Tổng số đảng viên được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Số đảng viên thuộc tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Văn phòng Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Cơ quan tài chính tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Cơ quan tài chính huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ, đảng bộ trực thuộc, Chi ủy |
|
|
|
|
Tổng số tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Cấp kiểm tra |
|
|
|
|
UBKT Trung ương |
|
|
|
|
UBKT tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
UBKT đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Tổ chức đảng được kiểm tra |
|
|
|
|
Văn phòng Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh ủy, BTV tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Cơ quan tài chính tỉnh ủy và tương đương |
|
|
|
|
Huyện ủy, BTV huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Cơ quan tài chính huyện ủy và tương đương |
|
|
|
|
Đảng ủy cơ sở, BTV đảng ủy cơ sở |
|
|
|
|
Chi bộ, đảng bộ trực thuộc, Chi ủy |
|
|
|
|
Kết luận |
|
|
|
|
Số tổ chức đảng có vi phạm |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Số tiền vi phạm (ĐVT: triệu đồng) |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Nội dung vi phạm |
|
|
|
|
Thu thiếu |
|
|
|
|
Thu thừa |
|
|
|
|
Tham ô, biển thủ |
|
|
|
|
Chi sai chế độ |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đề nghị xử lý |
|
|
|
|
Xuất toán, thu hồi |
|
|
|
|
Hạch toán lại |
|
|
|
|
Giao đơn vị xử lý |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Đảng viên có vi phạm |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Có vi phạm nhưng chưa đến mức phải kỷ luật |
|
|
|
|
Phải thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
Đã thi hành kỷ luật |
|
|
|
VIII |
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|
|
|
1 |
Đơn thư tố cáo, phản ánh đảng viên |
|
|
|
|
Tổng số đơn thư |
|
|
|
|
Đảng viên bị tố cáo do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cơ sở |
|
|
|
|
Phân loại |
|
|
|
|
Đơn phải giải quyết |
|
|
|
|
Đơn không phải giải quyết |
|
|
|
|
Đơn phục vụ công tác kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
Nội dung |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc, chế độ công tác; các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng. |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên; nhiệm vụ cấp ủy viên |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, việc giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Việc giữ gìn đoàn kết nội bộ |
|
|
|
|
Những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tham nhũng, cố ý làm trái |
|
|
|
|
Thiếu trách nhiệm, buông lỏng lãnh đạo |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Kết quả xử lý |
|
|
|
|
Thành lập đoàn giải quyết tố cáo |
|
|
|
|
Kết thúc đơn, không giải quyết tố cáo |
|
|
|
|
Chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
Hướng dẫn, trả đơn; kết thúc tố cáo |
|
|
|
|
Lưu đơn |
|
|
|
2 |
Đơn thư tố cáo, phản ánh tổ chức đảng |
|
|
|
|
Tổng số đơn thư |
|
|
|
|
Tổ chức đảng bị tố cáo do từng cấp quản lý |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Tỉnh và tương đương |
|
|
|
|
Huyện và tương đương |
|
|
|
|
Cơ sở |
|
|
|
|
Phân loại |
|
|
|
|
Đơn phải giải quyết |
|
|
|
|
Đơn không phải giải quyết |
|
|
|
|
Đơn phục vụ công tác kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
Nội dung |
|
|
|
|
Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng |
|
|
|
|
Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên |
|
|
|
|
Việc chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc, chế độ công tác; các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng |
|
|
|
|
Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, nhiệm vụ cấp ủy viên |
|
|
|
|
Tư tưởng chính trị, việc giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương |
|
|
|
|
Việc giữ gìn đoàn kết nội bộ |
|
|
|
|
Những điều đảng viên không được làm |
|
|
|
|
Tham nhũng, cố ý làm trái |
|
|
|
|
Thiếu trách nhiệm, buông lỏng lãnh đạo |
|
|
|
|
Việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
Kết quả xử lý |
|
|
|
|
Thành lập đoàn giải quyết tố cáo |
|
|
|
|
Kết thúc đơn, không giải quyết tố cáo |
|
|
|
|
Chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
Hướng dẫn, trả đơn; kết thúc tố cáo |
|
|
|
|
Lưu đơn |
|
|
|
C |
LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ TRONG KỲ |
|
|
|
|
Số trong ngành |
|
|
|
|
Chuyển đi cùng cấp |
|
|
|
|
Chuyển đến cùng cấp |
|
|
|
|
Chuyển đi cấp trên |
|
|
|
|
Chuyển đi cấp dưới |
|
|
|
|
Cấp trên chuyển xuống |
|
|
|
|
Số ngoài ngành |
|
|
|
|
Đi ngoài ngành |
|
|
|
|
Ngoài ngành đến |
|
|
|
D |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
Tổng số cán bộ, công chức được cử đi đào tạo trong năm |
|
|
|
|
Chuyên môn |
|
|
|
|
Tiến sỹ |
|
|
|
|
Thạc sỹ |
|
|
|
|
Đại học |
|
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
|
Lý luận chính trị |
|
|
|
|
Cử nhân chính trị trở lên, cao cấp |
|
|
|
|
Trung cấp |
|
|
|
|
Sơ cấp |
|
|
|
|
Nghiệp vụ kiểm tra |
|
|
|
|
Đại học (chuyên ngành công tác kiểm tra) |
|
|
|
|
Bồi dưỡng ngạch KTVCC |
|
|
|
|
Bồi dưỡng ngạch KTVC |
|
|
|
|
Bồi dưỡng ngạch KTV |
|
|
|
|
Bồi dưỡng chức danh CN, PCN |
|
|
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác KT, GS |
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
SỐ LIỆU THI HÀNH KỶ LUẬT TỔ CHỨC ĐẢNG, ĐẢNG VIÊN VI
PHẠM LIÊN QUAN ĐẾN CÁC VỤ ÁN, VỤ VIỆC DO BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ THAM NHŨNG,
TIÊU CỰC THEO DÕI, CHỈ ĐẠO
(Kèm theo Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ)
STT |
Cấp ủy, UBKT các cấp thi hành kỷ luật |
Số lượng tổ chức đảng, đảng viễn |
Vụ án chuyến bay giải cứu công dân về nước do đại dịch Covid-19 |
Vụ án tại Công ty Việt Á |
Vụ án tại Công ty AIC |
Vụ án tại Tập đoàn Vạn Thịnh Phát |
Vụ án tại Tập đoàn FLC |
Vụ án tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn |
Vụ án tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Thuận An |
Vụ án buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, “Đánh bạc, tổ chức đánh bạc” tại An Giang |
Tổng |
Ghi chú |
1 |
I. Cấp ủy các cấp thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. Khiển trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Cảnh cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đảng viên bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Khiển trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Cảnh cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3. Cách chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4. Khai trừ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
II. Ủy ban kiểm tra các cấp thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Khiển trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Cảnh cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đảng viên bị thi hành kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Khiển trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Cảnh cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3. Cách chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4. Khai trừ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ LIỆU GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CỦA CẤP ỦY NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI
XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ)
STT |
Giải quyết tố cáo tổ chức đảng và đảng viên |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
I. Giải quyết tố cáo tổ chức đảng |
||
1.1. Số tổ chức đảng được giải quyết tố cáo |
|
|
|
1.2. Số tổ chức đảng được tố đúng, có vi phạm |
|
|
|
1.3. Số vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật |
|
|
|
1.4. Số đã thi hành kỷ luật: |
|
|
|
1.4.1. Khiển trách |
|
|
|
1.4.2. Cảnh cáo |
|
|
|
2 |
II. Giải quyết tố cáo đảng viên |
||
2.1. Số đảng viên được giải quyết tố cáo |
|
|
|
2.2. Số tố đúng, có vi phạm |
|
|
|
2.3. Số vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật |
|
|
|
2.4. Số đã thi hành kỷ luật: |
|
|
|
2.4.1. Khiển trách |
|
|
|
2.4.2. Cảnh cáo |
|
|
|
2.4.3. Cách chức |
|
|
|
2.4.4. Khai trừ |
|
|
SỐ LIỆU CÁN BỘ LUÂN CHUYỂN TRONG NGÀNH KIỂM TRA NHIỆM
KỲ ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ)
STT |
Hình thức luân chuyển |
Số lượng cán bộ |
Ghi chú |
1 |
I. Luân chuyển trong Ngành |
|
|
1.1. Luân chuyển cùng cấp |
|
|
|
1.2. Luân chuyển từ cấp trên xuống cấp dưới |
|
|
|
1.3. Luân chuyển từ cấp dưới lên cấp trên |
|
|
|
2 |
II. Luân chuyển ngoài Ngành |
|
|
2.1. Từ Ngành luân chuyển đi |
|
|
|
2.2. Từ ngoài luân chuyển vào Ngành |
|
|
|
Tổng số cán bộ luân chuyển (I + II) |
|
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH SỐ 56-QĐ/TW, NGÀY
08/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ HƯỚNG DẪN SỐ 03-KD/UBKTTW, NGÀY 03/11/2022 CỦA
UBKT TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ)
STT |
Nội dung thực hiện |
Số lượng |
Nội dung vi phạm chủ yếu (đối với đảng viên vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật) |
Ghi chú |
1 |
I. Tiếp nhận, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập |
|||
1.1. Số đảng viên có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
|
|
1.2. Số bản kê khai tài sản, thu nhập được tiếp nhận, quản lý |
|
|
|
|
2 |
II. Xác minh tài sản, thu nhập; kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản, thu nhập |
|||
2.1. Số đảng viên được xác minh; kiểm tra giám sát việc kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
|
|
2.2. Số có vi phạm, khuyết điểm |
|
|
|
|
2.3. Số có vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật |
|
|
|
|
2.4. Số đã thi hành kỷ luật: |
|
|
|
|
2.4.1. Khiển trách |
|
|
|
|
2.4.2. Cảnh cáo |
|
|
|
|
2.4.3. Cách chức |
|
|
|
|
2.4.4. Khai trừ |
|
|
|
[1] Các vụ án buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, “Đánh bạc, tổ chức đánh bạc” tại An Giang; vụ án đưa công dân về nước do đại dịch Covid-19; Các vụ án, vụ việc xảy ra tại: Công ty Cổ phần Công nghệ Việt Á, Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế (AIC), Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, Tập đoàn FLC, Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn, Công ty Cổ phần Tập đoàn Thuận An.
[2] Một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII: “Xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả…”.
[3] Một trong những định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030: “... Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, nhất là cán bộ cấp chiến lược, người đứng đầu có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ…”