Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 965/BHXH-GĐĐT năm 2023 hướng dẫn bổ sung việc cập nhật các danh mục trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 965/BHXH-GĐĐT
Ngày ban hành 07/04/2023
Ngày có hiệu lực 07/04/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Đức Hòa
Lĩnh vực Bảo hiểm

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 965/BHXH-GĐĐT
V/v hướng dẫn bổ sung việc cập nhật các danh mục trên Hệ thống thông tin giám định BHYT

Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2023

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
                       (Sau đây viết là BHXH các tỉnh)

Theo phản ánh của Bảo hiểm xã hội (BHXH) các tỉnh và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB), trong quá trình cập nhật danh mục trên Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế (BHYT) đã phát sinh vướng mắc do một số danh mục dùng chung chưa đầy đủ, người hành nghề được phân công KCB tại nhiều khoa, chuyên khoa khác nhau, bệnh viện có khoa lâm sàng tổ chức theo hình thức liên khoa khám bệnh và điều trị nội trú hoặc cận lâm sàng. Tiếp theo Công văn số 37/BHXH-GĐĐT ngày 06/01/2023, BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung việc chuẩn hóa và mã hóa các danh mục như sau:

1. Bảng 1

a) Bàn khám không có tên trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 7603/QĐ-BYT:

- Xác định và ghi TEN_KHOA, MA_KHOA theo chuyên khoa tương ứng với phạm vi hành nghề hoặc chuyên khoa được phân công của bác sĩ khám bệnh; bác sĩ có phạm vi hành nghề nhiều chuyên khoa và được phân công khám các chuyên khoa tương ứng: MA_KHOA, TEN_KHOA ghi lần lượt mã và tên chuyên khoa khám bệnh cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”; riêng bác sĩ đa khoa được phân công khám bệnh nhiều chuyên khoa thì ghi MA_KHOA là “29.01”, TEN_KHOA là “Đa khoa”. Bàn khám cấp cứu có phân công bác sĩ khám bệnh: ghi MA_KHOA là “01.02”, TEN_KHOA là “Cấp cứu”.

- Trường hợp Khoa khám bệnh có bàn khám chuyên khoa đồng thời có bàn khám quản lý bệnh mạn tính thuộc chuyên khoa đó thì tổng hợp chung số bàn khám theo chuyên khoa, ví dụ: Khoa khám bệnh có 02 bàn khám Nội tim mạch và 01 bàn khám Tăng huyết áp thì tổng hợp chung và ghi TEN_KHOA là “Nội tim mạch”, MA_KHOA là “02.04” và BAN_KHAM là “3”.

Danh mục bàn khám chuyên khoa được cập nhật trên Cổng tiếp nhận thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT.

b) Bệnh viện có nhiều khoa khám bệnh: MA_KHOA ghi theo nguyên tắc XX.YY.Z, trong đó Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n.

c) Bệnh viện có các khoa cùng một chuyên ngành như Phẫu thuật Gan mật, Phẫu thuật Tiêu hoá thuộc nhóm Khoa Ngoại tiêu hoá, MA_KHOA được ghi theo nguyên tắc KXY.Z theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ-BYT, Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n. Trường hợp tên khoa trong quyết định thành lập không có trong Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 5937/QĐ- BYT, không thể hiện chuyên khoa để xác định mã khoa thì đề nghị cơ sở KCB xác định mã khoa theo chuyên khoa điều trị thực tế.

d) Khoa điều trị nội trú có bàn khám bệnh ngoại trú: ghi số lượng bàn khám ngoại trú tại khoa vào chỉ tiêu BAN_KHAM cùng dòng thông tin của khoa điều trị nội trú, không tổng hợp chung với số bàn khám chuyên khoa tại khoa khám bệnh.

đ) Bệnh viện được cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập liên khoa gồm Khoa khám bệnh và các khoa khác theo quy định của Bộ Y tế: MA_LOAI_KCB ghi “2”, các trường thông tin khác ghi theo hướng dẫn tại Công văn số 37/BHXH-GĐĐT và Công văn này.

Ví dụ: bệnh viện được cấp có thẩm quyền phê duyệt “Khoa khám bệnh - Hồi sức cấp cứu”, trong đó có 03 bàn khám nội, 01 bàn khám ngoại, 01 bàn khám y học cổ truyền và 30 giường điều trị nội trú, khoa này được lập như sau:

MA_LOAI_KCB

MA_KHOA

TEN_KHOA

BAN_KHAM

GIUONG_PD

2

02.03

Nội tổng hợp

3

 

2

10.19

Ngoại tổng hợp

1

 

2

02.16

Y học cổ truyền

1

 

2

K0102

Khoa Khám bệnh – Hồi sức cấp cứu

 

30

e) Trường hợp không xác định được GIUONG_2015 cho từng khoa thì bổ sung 01 dòng ghi MA_KHOA là “BV”, GIUONG_2015 là số giường bệnh thực tế sử dụng năm 2015 của toàn bệnh viện, các chỉ tiêu khác để trống.

g) Trạm y tế xã, phường, thị trấn; trạm y tế quân dân y; trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học được cấp giấy phép hoạt động theo quy định tại Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011: MA_KHOA ghi "TYT", TEN_KHOA ghi "Trạm y tế", BAN_KHAM ghi tổng số bàn khám tại trạm y tế, GIUONG_PD ghi tổng số giường lưu được phê duyệt.

h) Phòng khám đa khoa khu vực có giường lưu: bổ sung 01 dòng trong đó MA_LOAI_KCB ghi “1”, MA_KHOA ghi “LKV”, TEN_KHOA ghi “Giường lưu”. Phòng khám đa khoa khu vực có giường điều trị nội trú theo quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP: bổ sung 01 dòng trong đó MA_LOAI_KCB ghi “1”, MA_KHOA ghi “GKV”, TEN_KHOA ghi “Giường nội trú”.

2. Bảng 2

a) Người hành nghề được phân công khám bệnh tại khoa/phòng khám bệnh: MA_KHOA, TEN_KHOA ghi đủ các ký tự XX.YY như hướng dẫn tại Bảng 1, những người hành nghề khác tại khoa/phòng khám bệnh ghi chung MA_KHOA là “K01”, TEN_KHOA là “Khoa Khám bệnh”.

b) Người hành nghề được phân công điều trị nội trú tại nhiều khoa: MA_KHOA ghi lần lượt mã từng khoa, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”, trong đó mã khoa đầu tiên là khoa quản lý người hành nghề; nếu được phân công điều trị nội trú và khám bệnh luân phiên tại Khoa Khám bệnh, MA_KHOA ghi lần lượt mã khoa điều trị nội trú và mã bàn khám, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”; TEN_KHOA ghi tương ứng với từng mã khoa, mã bàn khám.

c) Người hành nghề làm việc tại các khoa/phòng chỉ thực hiện dịch vụ kỹ thuật (siêu âm, nội soi…), khoa Dược: MA_LOAI_KCB bỏ trống; người hành nghề làm việc tại các phòng ban khác (phòng Kế hoạch tổng hợp, Tổ chức cán bộ…) đồng thời được phân công điều trị bệnh nhân nội trú hoặc khám bệnh: chỉ ghi mã và tên khoa theo nơi được phân công KCB.

d) Người hành nghề làm việc tại trạm y tế tuyến xã: MA_KHOA, TEN_KHOA ghi như hướng dẫn tại Bảng 1.

đ) CHUCDANH_NN: dược sĩ đại học/trên đại học ghi "7", dược sĩ trung cấp/cao đẳng ghi "8", cử nhân xét nghiệm ghi “10”.

e) Cơ sở KCB tiếp nhận chuyển giao dịch vụ kỹ thuật hoặc tiếp nhận người đến làm việc theo chế độ luân phiên không ghi các chỉ tiêu 17, 18 và 19; cơ sở KCB chuyển giao dịch vụ kỹ thuật hoặc cử người đi làm việc theo chế độ luân phiên không ghi các chỉ tiêu 21 và 22.

g) Người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trên chứng chỉ hành nghề khác với tên chuyên khoa theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT thì xác định theo bản chất chuyên khoa và mã phạm vi hành nghề theo Bảng 7 Mẫu số 01/QTGĐ. Trường hợp có phạm vi hoạt động chuyên môn theo các chuyên khoa sâu thì PHAMVI_CM ghi bổ sung 02 ký tự cuối của mã khoa theo Phụ lục 5 Quyết định số 5937/QĐ-BYT, cách nhau bằng dấu chấm “.”. Bác sĩ Y học dự phòng chỉ tiêu PHAMVI_CM ghi “30”; y sĩ khám chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã ghi “31”.

Danh mục phạm vi hoạt động chuyên môn được cập nhật trên Cổng Tiếp nhận thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT.

h) Các chỉ tiêu THOI_GIAN_TUAN, THOI_GIAN_NGAY ghi theo thời gian đăng ký hành nghề đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Y tế, không ghi thời gian trực. Trường hợp thời gian đăng ký hành nghề không ghi cụ thể thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc làm việc mỗi ngày hoặc các ngày làm việc trong tuần thì đề nghị đăng tải lại đúng quy định.

i) Người hành nghề được phân công thực hiện nhiều dịch vụ kỹ thuật (DVKT) cùng nhóm của chuyên khoa khác chuyên khoa ghi trên chứng chỉ hành nghề và quyết định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: chỉ tiêu DVKT_KHAC ghi theo mã nhóm DVKT được cập nhật trên Cổng tiếp nhận thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT, ví dụ được phân công thực hiện toàn bộ các dịch vụ siêu âm chẩn đoán ghi “18A.1”, bác sỹ ngoại khoa được phân công phẫu thuật nội soi thận ghi "27Đ.1", phân công phẫu thuật nội soi tiết niệu ghi “27Đ.1;27Đ.2;27Đ.3;27Đ.4; 27Đ.5”.

3. Bảng 3

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...