Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 7148/BYT-PB năm 2025 tăng cường triển khai công tác tiêm chủng mở rộng do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 7148/BYT-PB
Ngày ban hành 17/10/2025
Ngày có hiệu lực 17/10/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Thị Liên Hương
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7148/BYT-PB
V/v tăng cường triển khai công tác tiêm chủng mở rộng

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2025

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 11/7/2024, Bộ Y tế đã phê duyệt Quyết định số 1987/QĐ-BYT ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025 trong đó đã nêu rõ các chỉ tiêu chuyên môn về tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng. Tuy nhiên, theo báo cáo của các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực, tính đến hết tháng 8/2025, tỷ lệ tiêm của một số vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng tại nhiều tỉnh có nguy cơ không đạt tiến độ theo kế hoạch năm 2025 (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Để bảo đảm tính chủ động, hiệu quả trong công tác phòng, chống dịch bệnh và đạt mục tiêu theo kế hoạch tiêm chủng mở rộng hàng năm cũng như tiến tới đạt được mục tiêu liên quan đến tỷ lệ tiêm chủng tại Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09/9/2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, Bộ Y tế trân trọng đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương thực hiện một số nội dung hoạt động sau:

1. Sở Y tế tỉnh, thành phố

- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện Kế hoạch tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng trường học bảo đảm phù hợp sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp trên địa bàn. Chỉ đạo việc tổ chức tiêm chủng nhằm nâng cao tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng trên địa bàn, nhất là tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin có nguy cơ không đạt tiến độ theo kế hoạch đề ra. Rà soát, tham mưu báo cáo UBND tỉnh về việc bổ sung, bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai hiệu quả công tác tiêm chủng mở rộng tại địa phương.

- Khẩn trương triển khai kế hoạch kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học. Tổ chức triển khai việc tiêm bù càng sớm càng tốt (ngay trong tháng nếu có thể) đối với các trường hợp trì hoãn tiêm chủng; rà soát thường xuyên để lọc các đối tượng bị lỡ các mũi tiêm và tiến hành tiêm vét cho tất cả đối tượng thuộc tiêm chủng mở rộng, tránh bỏ sót đối tượng, bảo đảm tiêm chủng đầy đủ, đúng mũi, đủ liều theo quy định của Bộ Y tế[1], đặc biệt lưu ý đến tỷ lệ uống vắc xin và tỷ lệ tiêm vắc xin phòng bệnh bại liệt nhằm bảo đảm đủ liều vắc xin chứa thành phần bại liệt theo quy định (do hiện nay, theo thông báo của WHO đã xuất hiện một số ca bệnh bại liệt tại một số quốc gia khu vực Đông Nam Á).

- Tăng cường tập huấn cho cán bộ tiêm chủng, kiểm tra các cơ sở tiêm chủng tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý, sử dụng vắc xin bảo đảm an toàn và hiệu quả.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, vận động người dân đưa trẻ đi tiêm chủng đúng lịch, đủ liều để chủ động phòng bệnh.

2. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tại địa phương

- Phối hợp với ngành y tế tăng cường rà soát, thống kê, quản lý đối tượng tiêm chủng, bảo đảm không bỏ sót đối tượng trong diện tiêm chủng trên địa bàn quản lý.

- Phối hợp với ngành y tế tăng cường tổ chức truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, lợi ích tiêm chủng phòng bệnh, các sự cố bất lợi sau tiêm, khuyến cáo người dân tích cực tham gia tiêm chủng phòng bệnh.

Bộ Y tế xin trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Đào Hồng Lan (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để phối hợp);
- Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố;
- TT KSBT tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, PB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Liên Hương

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Công văn số 7148/BYT-PB ngày 17/10/2025 của Bộ Y tế)

Kết quả tiêm vắc xin BCG của các tỉnh, thành phố tính đến 8 tháng năm 2025

TT

Tỉnh/thành phố

Trẻ < 1 tuổi

BCG

Chỉ tiêu 8 tháng năm 2025 (%)*

Dự báo khả năng đạt theo KH năm 2025

Trẻ được tiêm

Tỷ lệ (%)

1

Khánh Hoà

25.499

20.137

79,0

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

2

Lào Cai

23.077

16.176

70,1

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

3

Cần Thơ

38.374

25.125

65,5

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

4

Quảng Trị

20.792

13.568

65,3

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

5

Hưng Yên

36.832

23.444

63,7

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

6

Đồng Tháp

39.486

25.065

63,5

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

7

Gia Lai

43.596

27.400

62,8

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

8

Hà Nội

105.402

66.162

62,8

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

9

Hà Tĩnh

17.254

10.825

62,7

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

10

Đắk Lắk

40.783

25.532

62,6

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

11

Tuyên Quang

25.471

15.868

62,3

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

12

Sơn La

20.293

12.572

62,0

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

13

Phú Thọ

46.740

28.282

60,5

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

14

Quảng Ninh

16.445

9.869

60,0

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

15

Vĩnh Long

35.845

21.491

60,0

60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

16

Đà Nẵng

36.191

21.695

59,9

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

17

Hải Phòng

46.857

28.015

59,8

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

18

Điện Biên

12.598

7.503

59,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

19

Lâm Đồng

48.852

29.055

59,5

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

20

Quảng Ngãi

27.642

16.430

59,4

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

21

Cao Bằng

6.876

4.036

58,7

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

22

Đồng Nai

54.004

31.315

58,0

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

23

Bắc Ninh

45.809

26.470

57,8

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

24

Lạng Sơn

10.008

5.756

57,5

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

25

Cà Mau

26.471

15.201

57,4

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

26

Thái Nguyên

20.503

11.699

57,1

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

27

Nghệ An

48.586

27.628

56,9

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

28

Tây Ninh

32.279

18.261

56,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

29

An Giang

47.668

26.960

56,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

30

Ninh Bình

50.438

28.186

55,9

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

31

Thanh Hóa

52.670

29.343

55,7

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

32

TT-Huế

16.087

8.725

54,2

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

33

Lai Châu

9.232

4.799

52,0

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

34

TP. HCM

150.011

77.779

51,8

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

Toàn Quốc

1.278.671

760.372

59,5

60

 

* Theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025.

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Công văn số 7148/BYT-PB ngày 17/10/2025 của Bộ Y tế)

Kết quả tiêm vắc xin Viêm gan B của các tỉnh, thành phố tính đến 8 tháng năm 2025

TT

Tỉnh/thành phố

Trẻ < 1 tuổi

Viêm gan B sơ sinh

Chỉ tiêu 8 tháng năm 2025 (%)*

Dự báo khả năng đạt theo KH năm 2025

Trẻ được tiêm

Tỷ lệ (%)

 1

 Khánh Hoà

 25.499

 18.045

 70,8

 60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

 2

 Hà Tĩnh

 17.254

 10.556

 61,2

 60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

 3

 Hà Nội

 105.402

 63.192

 60,0

 60

Khả năng đạt (nếu tiếp tục chỉ đạo sát sao)

 4

 Hưng Yên

 36.832

 21.817

 59,2

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 5

 Cần Thơ

 38.374

 22.561

 58,8

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 6

 Đồng Tháp

 39.486

 23.173

 58,7

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 7

 Đắk Lắk

 40.783

 23.773

 58,3

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 8

 Phú Thọ

 46.740

 26.440

 56,6

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 9

 TT-Huế

 16.087

 8.950

 55,6

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 10

 Quảng Trị

 20.792

 11.550

 55,6

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 11

 Bắc Ninh

 45.809

 25.099

 54,8

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 12

 Đà Nẵng

 36.191

 19.547

 54,0

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 13

 Lâm Đồng

 48.852

 26.331

 53,9

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 14

 Quảng Ninh

 16.445

 8.801

 53,5

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 15

 Nghệ An

 48.586

 25.999

 53,5

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 16

 An Giang

 47.668

 25.229

 52,9

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 17

 Gia Lai

 43.596

 22.944

 52,6

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 18

 Hải Phòng

 46.857

 24.389

 52,0

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 19

 Cà Mau

 26.471

 13.744

 51,9

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

 20

 Lạng Sơn

 10.008

 5.106

 51,0

 60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

21

Ninh Bình

50.438

25.729

51,0

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

22

Thái Nguyên

20.503

10.424

50,8

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

23

Vĩnh Long

35.845

17.939

50,0

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

24

Tây Ninh

32.279

15.938

49,4

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

25

Sơn La

20.293

10.003

49,3

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

26

Đồng Nai

54.004

26.594

49,2

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

27

Lào Cai

23.077

11.150

48,3

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

28

Tuyên Quang

25.471

12.123

47,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

29

Thanh Hóa

52.670

25.068

47,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

30

Cao Bằng

6.876

3.268

47,5

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

31

Quảng Ngãi

27.642

12.493

45,2

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

32

Điện Biên

12.598

5.623

44,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

33

TP. HCM

150.011

63.906

42,6

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

34

Lai Châu

9.232

3.733

40,4

60

Khả năng không đạt (nếu không chỉ đạo quyết liệt)

Toàn Quốc

1.278.671

671.237

52,5

60

 

* Theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025.

 

PHỤ LỤC III

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...