Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 6450/BNI-QLDN1 năm 2025 tuyên truyền nội dung cốt lõi tại Nghị định 236/2025/NĐ-CP và hướng dẫn cách thức tổ chức thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế đối với thuế tối thiểu toàn cầu do Thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 6450/BNI-QLDN1
Ngày ban hành 28/10/2025
Ngày có hiệu lực 28/10/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Cẩm Tâm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

CỤC THUẾ
THUẾ TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6450/BNI-QLDN1
V/v tuyên truyền một số nội dung cốt lõi tại Nghị định số 236/2025/NĐ-CP và hướng dẫn cách thức tổ chức thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế đối với thuế tối thiểu toàn cầu

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 10 năm 2025

 

Kính gửi: Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Ngày 29/11/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết số 107/2023/QH15 về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu. Ngày 29/08/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 236/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 107/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo Quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu. Nghị định số 236/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2025, áp dụng từ năm tài chính 2024 đối với đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có doanh thu trong báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao ít nhất 02 năm trong 04 năm liền kề trước năm tài chính xem xét tương đương mức 750 triệu EUR trở lên.

Để tạo điều kiện hỗ trợ người nộp thuế kịp thời cập nhật và triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ chính sách, pháp luật thuế, Thuế tỉnh Bắc Ninh tóm tắt một số nội dung quan trọng của Nghị định số 236/NĐ-CP cần lưu ý trong quá trình thực hiện như sau:

I/ Những nội dung cốt lõi của Nghị định số 236/2025/NĐ-CP:

1. Mục 1: Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu đạt chuẩn (QDMTT)

a) Khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 107/2023/QH15 quy định đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam trong năm tài chính phải áp dụng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn.

Theo đó, Điều 4 Nghị định quy định về nguyên tắc áp dụng QDMTT như sau:

- Nơi cư trú của một đơn vị hợp thành (để xác định đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hay không) được xác định theo quy định tại Mục I Phụ lục II kèm theo Nghị định.

- Trường hợp tập đoàn đa quốc gia có nhiều hơn một đơn vị hợp thành tại Việt Nam thì đơn vị hợp thành chịu trách nhiệm kê khai có trách nhiệm xác định nghĩa vụ theo quy định về QDMTT cho tất cả các đơn vị hợp thành tại Việt Nam của tập đoàn đa quốc gia đó, tập đoàn tự quyết định việc phân bổ thuế bổ sung phải nộp theo QDMTT giữa các đơn vị hợp thành tại Việt Nam và kê khai thông tin số thuế phân bổ.

- QDMTT không áp dụng đối với đơn vị hợp thành không xác định được nước nơi cư trú, cơ sở thường trú không xác định được nước nơi cư trú và đơn vị đầu tư.

- Năm tài chính để áp dụng QDMTT là năm tài chính của công ty mẹ tối cao (trừ trường hợp liên doanh).

b) Khoản 2 đến khoản 8 Điều 4 Nghị quyết số 107/2023/QH15 quy định công thức tính Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn. Theo đó, để tính thuế bổ sung theo QDMTT thì về cơ bản cần xác định được:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc phạm vi áp dụng đã được điều chỉnh;

- Thu nhập ròng hoặc lỗ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của tất cả các đơn vị hợp thành;

- Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu;

- Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành.

c) Khoản 1 Điều 5 Nghị định quy định chi tiết việc xác định các thành tố nêu trên, cụ thể như sau:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc phạm vi áp dụng bao gồm: Thuế được ghi trong sổ kế toán liên quan đến thu nhập hoặc lợi nhuận của một đơn vị hợp thành hoặc liên quan đến phần thu nhập hoặc phần lợi nhuận của một đơn vị hợp thành khác mà đơn vị đó nắm giữ quyền sở hữu; các loại thuế khác có bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ các khoản thuế sau: Thuế bổ sung do công ty mẹ trích trước theo IIR đạt chuẩn (nếu có); thuế bổ sung được trích trước bởi một đơn vị hợp thành theo QDMTT; thuế do đơn vị hợp thành là công ty bảo hiểm nộp thay đối với thu nhập từ đầu tư của chủ hợp đồng bảo hiểm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc phạm vi áp dụng đã được điều chỉnh là số thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc phạm vi áp dụng và được điều chỉnh theo quy định từ điểm 7 đến điểm 11 Mục II Phụ lục II, bao gồm các điều chỉnh sau:

+ Phân bổ thuế thuộc phạm vi áp dụng từ một đơn vị hợp thành sang một đơn vị hợp thành khác;

+ Điều chỉnh thuế thuộc phạm vi áp dụng;

+ Xử lý các khoản chênh lệch tạm thời;

+ Thực hiện Lựa chọn Lỗ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu;

+ Điều chỉnh phát sinh sau khi kê khai và thay đổi thuế suất;

- Thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu được xác định theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 107/2023/QH15, đảm bảo nguyên tắc thu nhập hoặc lỗ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của mỗi đơn vị hợp thành là thu nhập hoặc lỗ ròng tại báo cáo tài chính (lập theo chuẩn mực kế toán tài chính sử dụng để lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao) của đơn vị hợp thành đó trong năm tài chính xác định nghĩa vụ thuế trước khi có bất kỳ điều chỉnh hợp nhất nào để loại bỏ các giao dịch nội bộ trong tập đoàn khi lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao và được điều chỉnh theo quy định từ điểm 1 đến điểm 5 Mục II Phụ lục II, bao gồm các điều chỉnh sau:

+ Phân bổ thu nhập hoặc lỗ giữa một công ty chính và một cơ sở thường trú;

+ Phân bổ thu nhập hoặc lỗ của đơn vị trung chuyển;

+ Điều chỉnh để xác định thu nhập hoặc lỗ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...