Công văn 5125/BTTTT-CVT năm 2024 xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 5125/BTTTT-CVT |
Ngày ban hành | 28/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/11/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Phạm Đức Long |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5125/BTTTT-CVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Hiện nay, việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại các địa phương đang gặp nhiều khó khăn do nhiều yếu tố khách quan, thiếu sự đồng bộ giữa các ngành trong việc phối hợp đầu tư xây dựng hạ tầng ngầm sử dụng chung. Để từng bước tháo gỡ khó khăn trong công tác ngầm hóa mạng cáp viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông đã xây dựng hướng dẫn, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo các Sở, Ban, ngành “Xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương” theo Phụ lục hướng dẫn được gửi kèm theo công văn này nhằm đồng bộ hóa việc triển khai trên phạm vi cả nước.
Thời gian ban hành xây dựng kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương trước Quý I năm 2025.
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG, BAN HÀNH KẾ HOẠCH NGẦM HÓA
MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo công văn số 5125/BTTTT-CVT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa
phương)
Nội dung kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông do UBND tỉnh/thành phố ban hành tối thiểu phải có các nội dung sau.
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017, Luật Viễn thông ngày 24/11/2023;
- Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng công trình và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số ngày tháng năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông
2.1. Mục đích:
- Phát triển đô thị bền vững, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị trong đó có xây dựng các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và nâng cao chất lượng dịch vụ công ích đô thị góp phần xây dựng cảnh quan đô thị ngày càng sáng, xanh, sạch, đẹp, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
- Triển khai xây dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để lắp đặt các đường dây, cáp; đường ống an toàn, tiến độ và hiệu quả. Tập trung huy động các nguồn vốn doanh nghiệp (xã hội hóa) và các nguồn vốn hợp pháp trong việc hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông, điện lực.
2.2. Yêu cầu:
Công tác hạ ngầm cáp viễn thông phải đồng bộ với các kế hoạch khác (Kế hoạch chỉnh trang hè, đường phố, chiếu sáng; Kế hoạch phát triển điện lực.
- Đáp ứng nhu cầu ngầm hóa dự báo trong 10 năm tới.
- Đảm bảo cảnh quan môi trường.
- Ngầm hóa tuyến truyền dẫn đến các trạm thu phát sóng di động kiên cố chịu được rủi ro thiên tai cấp độ 4, trạm phát sóng ven biển được hạ ngầm.
3.1 Xây dựng kế hoạch ngầm hóa 05 năm (khuyến khích 10 năm) nội dung chủ yếu gồm:
- Chỉ tiêu hạ ngầm 100% các đường dây, cáp viễn thông tại các khu vực phát triển đô thị, các tuyến đường, tuyến phố cải tạo, xây dựng mới.
- Danh mục các tuyến đường dự kiến hạ ngầm cáp viễn thông.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5125/BTTTT-CVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Hiện nay, việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại các địa phương đang gặp nhiều khó khăn do nhiều yếu tố khách quan, thiếu sự đồng bộ giữa các ngành trong việc phối hợp đầu tư xây dựng hạ tầng ngầm sử dụng chung. Để từng bước tháo gỡ khó khăn trong công tác ngầm hóa mạng cáp viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông đã xây dựng hướng dẫn, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo các Sở, Ban, ngành “Xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương” theo Phụ lục hướng dẫn được gửi kèm theo công văn này nhằm đồng bộ hóa việc triển khai trên phạm vi cả nước.
Thời gian ban hành xây dựng kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương trước Quý I năm 2025.
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG, BAN HÀNH KẾ HOẠCH NGẦM HÓA
MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo công văn số 5125/BTTTT-CVT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa
phương)
Nội dung kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông do UBND tỉnh/thành phố ban hành tối thiểu phải có các nội dung sau.
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017, Luật Viễn thông ngày 24/11/2023;
- Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng công trình và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số ngày tháng năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông
2.1. Mục đích:
- Phát triển đô thị bền vững, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị trong đó có xây dựng các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và nâng cao chất lượng dịch vụ công ích đô thị góp phần xây dựng cảnh quan đô thị ngày càng sáng, xanh, sạch, đẹp, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
- Triển khai xây dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để lắp đặt các đường dây, cáp; đường ống an toàn, tiến độ và hiệu quả. Tập trung huy động các nguồn vốn doanh nghiệp (xã hội hóa) và các nguồn vốn hợp pháp trong việc hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông, điện lực.
2.2. Yêu cầu:
Công tác hạ ngầm cáp viễn thông phải đồng bộ với các kế hoạch khác (Kế hoạch chỉnh trang hè, đường phố, chiếu sáng; Kế hoạch phát triển điện lực.
- Đáp ứng nhu cầu ngầm hóa dự báo trong 10 năm tới.
- Đảm bảo cảnh quan môi trường.
- Ngầm hóa tuyến truyền dẫn đến các trạm thu phát sóng di động kiên cố chịu được rủi ro thiên tai cấp độ 4, trạm phát sóng ven biển được hạ ngầm.
3.1 Xây dựng kế hoạch ngầm hóa 05 năm (khuyến khích 10 năm) nội dung chủ yếu gồm:
- Chỉ tiêu hạ ngầm 100% các đường dây, cáp viễn thông tại các khu vực phát triển đô thị, các tuyến đường, tuyến phố cải tạo, xây dựng mới.
- Danh mục các tuyến đường dự kiến hạ ngầm cáp viễn thông.
- Về thiết kế hạ ngầm viễn thông, điện lực:
Các doanh nghiệp viễn thông, điện lực giao cho đơn vị khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, tuân thủ theo quy hoạch đô thị, đảm bảo tối đa việc sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật với từng loại công trình và các quy định hiện hành khác, cụ thể:
+ Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông tuân thủ theo Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành: QCVN 33:2019/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông và QCVN 07-8:2023/BXD về công trình hạ tầng kỹ thuật- Công trình viễn thông; Đối với các các tuyến hạ ngầm điện lực tuân thủ theo Quy chuẩn QCVN QTĐ 08:2010/BCT về kỹ thuật điện; Vị trí đặt tủ đấu dây (đối với viễn thông), tủ Pillar (đối với điện lực) các chủ đầu tư chủ động phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã (cơ quan quản lý vỉa hè theo phân cấp) để thống nhất vị trí lắp đặt đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị.
+ Thiết kế hạ ngầm tại tuyến đường, phố: các doanh nghiệp phải lập kế hoạch triển khai đồng bộ theo khu vực, hạ ngầm các phố và các tuyến đường liên thông với các ngõ có đủ mặt bằng; thanh thải sắp xếp lại các đường dây, cáp điện lực, viễn thông tại các ngõ, ngách không đủ mặt bằng hạ ngầm để đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị.
+ Thiết kế hoàn trả hè đường tuân theo quy định hiện hành: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4: 2023/BXD “Công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông đô thị”.
- Về thi công:
+ Các doanh nghiệp phải lập, phê duyệt biện pháp thi công theo quy định; Đối với các tuyến hạ ngầm đồng bộ điện lực, viễn thông, chiếu sáng (nếu có), Chủ đầu tư chỉ đạo các nhà thầu lập biện pháp thi công chung, đồng thời (chỉ cấp 01 giấy phép chung thi công điện lực, viễn thông) để hạn chế ảnh hưởng đến giao thông, cảnh quan môi trường; Giấy phép đào hè đường thi công hạ ngầm do Sở Giao thông vận tải tỉnh/thành phố cấp.
+ Các doanh nghiệp viễn thông, điện lực thi công tuân thủ theo hồ sơ thiết kế, biện pháp thi công, hoàn trả hè đường (gồm: lấp hố đào, yêu cầu nghiệm thu từng lớp kết cấu đúng quy trình quy định, đạt yêu cầu kỹ thuật mới được thi công lớp tiếp theo) đảm bảo chất lượng, mỹ quan đô thị và bảo hành theo quy định. Công tác đảm bảo trật tự, an toàn và vệ sinh môi trường tuân thủ theo quy định của UBND tỉnh/thành phố; UBND cấp huyện và đơn vị quản lý đường bàn giao hè đường, kiểm tra, nghiệm thu bàn giao công tác hoàn trả hè đường theo quy định.
- Phối hợp kiểm tra, giải quyết vướng mắc và xử lý vi phạm:
+ Liên ngành Xây dựng - Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp thường xuyên cập nhật tình hình triển khai, các văn bản có liên quan và các tồn tại, vướng mắc tại hiện trường thi công để phối hợp xử lý nhanh đảm bảo an toàn giao thông, tiến độ.
+ Các Sở ngành tỉnh/thành phố, đơn vị quản lý hè đường và các đơn vị có liên quan kiểm tra hiện trường, khắc phục các tồn tại, tháo gỡ khó khăn cho Nhà đầu tư và các vấn đề khác có liên quan đảm bảo tiến độ đã cam kết.
+ Các Nhà đầu tư, nhà thầu thi công báo cáo ngay các khó khăn vướng mắc trong quá trình lập hồ sơ thiết kế, bàn giao mặt bằng, thi công tại hiện trường đề xuất về Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành tỉnh/thành phố, đơn vị liên quan kiểm tra hiện trường để thống nhất phương án giải quyết.
3.2 Thành lập ban chỉ đạo do Lãnh đạo tỉnh/thành phố làm Trưởng ban, thành viên là Lãnh đạo các Sở (Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính), Công ty Điện lực và các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh/thành phố (VNPT, Viettel, Mobifone, FPT, CMC, VTVcab, Saigontourist…).
Thời gian ban hành xây dựng kế hoạch ngầm hóa trước Quý I năm 2025.
3.3 Cơ chế chính sách
- Ban hành Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh/thành phố để giải quyết vấn đề về giá thuê hạ tầng.
- Ban hành Quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp đường dây, cáp viễn thông đi nổi trên cột treo cáp trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Ban hành Quy định về đơn giá cho thuê với công trình sử dụng ngân sách (khuyến khích doanh nghiệp ban hành đơn giá cho thuê, sử dụng nguồn vốn xã hội hóa).
- Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về công tác triển khai hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông tại các tuyến phố trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Ban hành kế hoạch hạ ngầm đường dây, cáp viễn thông, điện lực tại các tuyến đường trên địa bàn tỉnh/thành phố theo giai đoạn 05 năm.
4.1. Các khu vực bắt buộc ngầm hóa cáp viễn thông.
- Các tuyến đường đầu tư mới, nâng cấp, mở rộng lòng đường, vỉa hè ở khu đô thị.
- Các tuyến đường ở đô thị, khu quy hoạch và các khu di tích, khu vực cần bảo vệ, các trạm chịu rủi ro thiên tai cấp độ 4, các trung tâm dữ liệu, các khu vực hành chính, …
- Các tuyến đường ngoài đô thị nhưng đã có hạ tầng kỹ thuật ngầm đảm bảo cho việc triển khai cáp ngầm viễn thông.
- Các tuyến đường bắt buộc ngầm hóa cáp viễn thông theo Kế hoạch ngầm hóa được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành hằng năm hoặc giai đoạn.
4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp viễn thông ngầm
- Cáp viễn thông ngầm trong cống bể phải tuân thủ quy định kỹ thuật tại các Điểm 2.2, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
- Cáp viễn thông chôn trực tiếp phải tuân thủ quy định kỹ thuật thuật tại các Điểm 2.3, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
- Cáp viễn thông trong đường hầm phải tuân thủ quy định kỹ thuật tại các Điểm 2.4, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
4.3. Đối với lắp đặt tủ cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình
a) Việc lắp đặt tủ cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình phải tuân thủ quy định kỹ thuật tại các Điểm 2.7.1, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
b) Ngoài những quy định bắt buộc tại Điểm 2.7.1, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT, việc lắp đặt tủ cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình phải đảm bảo đúng các yêu cầu sau:
- Vị trí lắp đặt tủ cáp/hộp cáp không cản trở giao thông đi lại
- Tủ/hộp cáp phải ghi tên chủ sở hữu theo dạng ký hiệu thống nhất của mỗi đơn vị.
- Tại các tủ/hộp cáp, tất cả cáp vào/ra đều phải được luồng trong ống nhựa, đi song song thân cột, cố định chắc chắn bằng đai chống rỉ vào thân cột.
4.4. Đối với cáp thuê bao
a) Cáp thuê bao phải tuân thủ quy định kỹ thuật tại các Điểm 2.6, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
b) Ngoài những quy định kỹ thuật bắt buộc tại Điểm 2.6, Khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT, cáp thuê bao treo phải đảm bảo đúng các yêu cầu sau:
- Cáp thuê bao treo phải được cố định vào giá đỡ/gông và không được quấn quanh thân cột.
- Cáp thuê bao treo phải kéo thẳng, bó gọn với độ cao như cáp chính và không để dự phòng trên cột. Cáp thuê bao treo kéo dọc tuyến không vượt quá 150 (một trăm năm mươi) mét.
- Không cho phép dùng cáp thuê bao treo để thay thế cáp viễn thông kết nối giữa các hộp cáp về tủ cáp chính.
5.1 Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ động theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông theo Kế hoạch của UBND tỉnh/thành phố; tham mưu, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. - Tổ chức thông tin tuyên truyền rộng rãi về công tác chỉnh trang, ngầm hóa cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Chủ trì xây dựng phương án và xử lý cáp ngoại vi viễn thông vô chủ đối với các tuyến đường, ngõ, phố, hẻm theo tinh thần của Kế hoạch này; khảo sát sơ bộ, đánh giá hiện trạng việc treo, néo cáp viễn thông tại các tuyến đường phục vụ lựa chọn khu vực, tuyến đường đưa vào Kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa năm tiếp theo.
- Kiểm tra, rà soát, báo cáo, tham mưu cho UBND tỉnh/thành phố phương án xử lý đối với các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp và các đơn vị liên quan không thực hiện hoặc không phối hợp thực hiện Kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi viễn thông do UBND tỉnh/thành phố ban hành theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra giám sát, báo cáo UBND tỉnh/thành phố việc thực hiện các quy định về giá thuê hạ tầng kỹ thuật ngầm hóa cáp ngoại vi viễn thông được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh/Thành phố về cơ chế quản lý, bảo trì, khai thác thu hồi vốn theo quy định đối với các dự án, công trình đã đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Cho ý kiến thỏa thuận, hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ngành thông tin và truyền thông đối với công tác thiết kế, thi công công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo đề nghị của các Chủ đầu tư; Thông báo thời gian hạ ngầm hệ thống đường dây, viễn thông vào hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã hoàn thành.
- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, đôn đốc tiến độ và tháo gỡ khó khăn tại hiện trường; hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trong việc thiết kế, thi công theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
- Tổ chức hiệp thương, giải quyết tranh chấp theo Thông tư 07/2024/TT- BTTTT ngày 02/07/2024 của Bộ TTTT về cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức, cá nhân sở hữu công trình viễn thông.
5.2. Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh/thành phố
- Rà soát, thống kê số lượng, chủng loại cáp hiện đang sử dụng và nhu cầu phát triển trong khoảng thời gian 5-10 năm trên các tuyến phố triển khai theo Kế hoạch của tỉnh/thành phố và gửi về sở Thông tin và Truyền thông để gửi các Nhà đầu tư tổng hợp nhu cầu lên phương án thiết kế.
- Chậm nhất 10 (mười) ngày từ khi nhận văn bản yêu cầu đăng ký dung lượng cáp hạ ngầm, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có văn bản gửi Sở Thông tin và truyền thông và Nhà đầu tư để cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến về hồ sơ thiết kế công trình. Đồng thời cung cấp thông tin về người đại diện có thẩm quyền (gồm họ tên, số điện thoại liên hệ, Email) để phối hợp trong quá trình triển khai; Sau thời gian trên, các đơn vị không có văn bản trả lời thì xem như không có nhu cầu sử dụng và phải tháo dỡ các đường dây, cáp đi nổi trên tuyến.
- Chậm nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ khi nhà đầu tư có thông báo hoàn thành xây dựng công trình, các đơn vị, doanh nghiệp có hạ tầng viễn thông phối hợp với Nhà đầu tư để hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông của đơn vị mình đảm bảo đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng vị trí ống theo thiết kế; treo biển cáp theo đúng quy định theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT- BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Xây dựng - Công thương - Thông tin và Truyền thông.
HIỆN TRẠNG NGẦM CÁP VIỄN THÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo công văn số 5125/BTTTT-CVT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông
tại địa phương)
STT |
Tỉnh/thành phố |
2023 |
2024 |
||||
Số km cáp ngầm |
Tổng số km các tuyến đường phố |
Tỉ lệ ngầm hóa (%) |
Số km cáp ngầm |
Tổng số km các tuyến đường phố |
Tỉ lệ ngầm hóa (%) |
||
A |
B |
|
|
C |
|
|
D |
1 |
An Giang |
179 |
693 |
25.80 |
28 |
489 |
5.79 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
2,880 |
2.50 |
305 |
1,603 |
19.00 |
3 |
Bắc Giang |
246 |
734 |
33.51 |
370 |
734 |
50.40 |
4 |
Bắc Kạn |
93 |
2,825 |
11.00 |
58 |
3,088 |
6.53 |
5 |
Bạc Liêu |
|
|
|
115 |
3,800 |
3.03 |
6 |
Bắc Ninh |
124 |
337 |
36.80 |
81 |
337 |
23.88 |
7 |
Bến Tre |
|
|
1.00 |
|
|
2.00 |
8 |
Bình Định |
|
|
|
100 |
1,962 |
5.10 |
9 |
Bình Dương |
40 |
2,000 |
2.00 |
98 |
1,601 |
6.12 |
10 |
Bình Phước |
57 |
9,103 |
0.63 |
95 |
633 |
15.00 |
11 |
Bình Thuận |
268 |
1,038 |
26.00 |
534 |
609 |
87.60 |
12 |
Cà Mau |
61 |
15,093 |
0.40 |
61 |
15,093 |
0.40 |
13 |
Cần Thơ |
66 |
1,600 |
4.13 |
146 |
1,600 |
9.13 |
14 |
Cao Bằng |
70 |
358 |
20.00 |
70 |
358 |
20.00 |
15 |
Đà Nẵng |
140 |
1,396 |
10.00 |
210 |
1,039 |
20.20 |
16 |
Đắk Lắk |
61 |
320 |
19.06 |
61 |
320 |
19.06 |
17 |
Đắk Nông |
95 |
297 |
32.05 |
100 |
297 |
33.73 |
18 |
Điện Biên |
10 |
216 |
4.62 |
11 |
216 |
4.90 |
19 |
Đồng Nai |
|
|
|
806 |
6,500 |
12.40 |
20 |
Đồng Tháp |
0 |
730 |
0.00 |
7 |
730 |
1.00 |
21 |
Gia Lai |
1,676 |
12,890 |
13.00 |
1,496 |
12,585 |
12.00 |
22 |
Hà Giang |
51 |
428 |
11.92 |
45 |
428 |
10.44 |
23 |
Hà Nam |
30 |
115 |
26.00 |
33 |
120 |
27.50 |
24 |
Hà Nội |
760 |
986 |
77.03 |
377 |
945 |
40.00 |
25 |
Hà Tĩnh |
70 |
445 |
15.00 |
80 |
550 |
15.00 |
26 |
Hải Dương |
50 |
118 |
42.37 |
54 |
118 |
45.00 |
27 |
Hải Phòng |
|
|
15.00 |
76 |
449 |
17.00 |
28 |
Hậu Giang |
|
|
|
123 |
623 |
19.80 |
29 |
Hòa Bình |
41 |
2,375 |
1.70 |
90 |
200 |
45.03 |
30 |
Hưng Yên |
761 |
4,147 |
18.40 |
180 |
250 |
72.00 |
31 |
Khánh Hòa |
625 |
4,495 |
14.00 |
715 |
4,495 |
15.00 |
32 |
Kiên Giang |
82 |
12,047 |
0.68 |
91 |
728 |
12.48 |
33 |
Kon Tum |
781 |
3,123 |
25.00 |
261 |
3,123 |
8.34 |
34 |
Lai Châu |
112 |
199 |
56.27 |
95 |
583 |
16.30 |
35 |
Lạng Sơn |
96 |
200 |
48.00 |
96 |
200 |
48.00 |
36 |
Lào Cai |
|
|
|
165 |
11,000 |
1.50 |
37 |
Lâm Đồng |
39 |
390 |
10.00 |
41 |
390 |
10.50 |
38 |
Long An |
40 |
386 |
10.40 |
42 |
447 |
9.40 |
39 |
Nam Định |
1,352 |
10,722 |
12.60 |
1,276 |
7,171 |
17.79 |
40 |
Nghệ An |
7 |
10,657 |
0.07 |
882 |
5,180 |
17.00 |
41 |
Ninh Bình |
7 |
386 |
1.81 |
11 |
386 |
2.80 |
42 |
Ninh Thuận |
82 |
329 |
24.92 |
|
|
|
43 |
Phú Thọ |
|
|
|
121 |
554 |
21.90 |
44 |
Phú yên |
157 |
473 |
1.84 |
57 |
473 |
12.10 |
45 |
Quảng Bình |
284 |
542 |
49.60 |
69 |
410 |
16.80 |
46 |
Quảng Nam |
|
|
|
314 |
2,121 |
14.80 |
47 |
Quảng Ngãi |
918 |
4,590 |
20.00 |
1,190 |
5,950 |
20.00 |
48 |
Quảng Ninh |
|
|
|
324 |
1,573 |
20.61 |
49 |
Quảng Trị |
99 |
529 |
18.60 |
99 |
529 |
18.60 |
50 |
Sóc Trăng |
73 |
7,300 |
1.00 |
73 |
7,300 |
1.00 |
51 |
Sơn La |
105 |
326 |
32.20 |
48 |
238 |
20.19 |
52 |
Tây Ninh |
300 |
6,179 |
4.90 |
250 |
6,179 |
4.04 |
53 |
Thái Bình |
30 |
285 |
10.50 |
30 |
285 |
10.50 |
54 |
Thái Nguyên |
56 |
561 |
10.00 |
102 |
561 |
18.25 |
55 |
Thanh Hóa |
3,000 |
36,000 |
9.00 |
3,500 |
41,000 |
8.54 |
56 |
Thừa Thiên Huế |
|
|
|
667 |
1,559 |
42.78 |
57 |
Tiền Giang |
1 |
237 |
0.55 |
5 |
236 |
1.95 |
58 |
TP.HCM |
|
|
|
650 |
756 |
86.00 |
59 |
Trà Vinh |
|
|
|
33 |
1,241 |
2.63 |
60 |
Tuyên Quang |
39 |
438 |
8.80 |
95 |
438 |
21.60 |
61 |
Vĩnh Long |
|
|
|
221 |
5,659 |
3.90 |
62 |
Vĩnh Phúc |
98 |
260 |
40.00 |
79 |
835 |
9.50 |
63 |
Yên Bái |
43 |
214 |
20.10 |
25 |
217 |
11.52 |
Tổng |
13,447 |
161,992 |
8.30 |
17,436 |
169,094 |
10 |
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Kèm
theo công văn số 5125/BTTTT-CVT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc xây dựng, ban hành kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa
phương)
1. Công văn số 2134/STTTT-BCVT ngày 16/11/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn công tác triển khai hạ ngầm hệ thống đường dây, cáp viễn thông tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội;
3. Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
4. Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Quét mã QR để tải 04 tài liệu tham khảo: