Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 4929/BHXH-CSYT năm 2018 ký hợp đồng và thanh toán chi phí Khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 4929/BHXH-CSYT
Ngày ban hành 28/11/2018
Ngày có hiệu lực 28/11/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Phạm Lương Sơn
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4929/BHXH-CSYT
V/v ký hợp đồng và thanh toán chi phí KCB BHYT năm 2019

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;
(sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh)

 

Để đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2019 theo đúng quy định hiện hành, quản lý quỹ BHYT có hiệu quả, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh thực hiện như sau:

1. Đối với cơ sở KCB đề nghị ký hợp đồng KCB BHYT lần đầu

BHXH các tỉnh thẩm định chặt chẽ, xác định cơ sở KCB đủ điều kiện ký hợp đồng KCB BHYT theo quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính Phủ (Nghị định số 146) quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT, đủ điều kiện KCB BHYT ban đầu theo hướng dẫn của Bộ Y tế, hồ sơ đề nghị ký hợp đồng KCB BHYT đầy đủ theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 146. Lưu ý chỉ ký hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB có đủ điều kiện ít nhất như sau:

a) Được cấp Giấy phép hoạt động với hình thức tổ chức đúng quy định tại Điều 22 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề KCB và giấy phép hoạt động đối với cơ sở KCB hoặc Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17/4/2014 của Bộ Quốc phòng quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề KCB và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở KCB thuộc Bộ Quốc phòng.

b) Đảm bảo cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KCB theo đúng quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 146.

c) Cơ sở KCB BHYT ban đầu phải có tên trong Danh sách cơ sở KCB BHYT ban đầu theo các tuyến trên địa bàn tỉnh, thành phố do Sở Y tế chủ trì, phối hợp với BHXH tỉnh xác định, lập và công bố theo đúng quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 13 Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế quy định đăng ký KCB BHYT ban đầu và chuyển tuyến KCB BHYT.

d) Đối với cơ sở KCB tư nhân phải có quyết định phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền theo đúng quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 146.

2. Đối với cơ sở KCB đã ký hợp đồng KCB BHYT năm 2018

BHXH tỉnh kiểm tra, rà soát lại toàn bộ hồ sơ của các cơ sở KCB đã ký hợp đồng năm 2018 để tiếp tục ký hợp đồng KCB BHYT năm 2019, hoàn thành trước ngày 31/12/2018. Lưu ý một số nội dung sau:

a) Ký hợp đồng KCB BHYT với cơ sở KCB có đủ điều kiện để ký hợp đồng theo hướng dẫn tại Mục 1 Công văn này.

b) Đối với cơ sở KCB tư nhân: Ngày 29/12/2017 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 6062/QĐ-BYT ban hành tiêu chí phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các cơ sở KCB tư nhân. Theo đó, Bộ Y tế đã thành lập Hội đồng thẩm định và xét phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và xếp hạng tương đương đối với các bệnh viện tư nhân, hoàn thành trước 31/12/2018.

Vì vậy, đến ngày 31/12/2018 bệnh viện tư nhân chưa có Quyết định phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế thì BHXH các tỉnh chưa ký hợp đồng KCB BHYT năm 2019. Sang năm 2019 chỉ xem xét ký hợp đồng KCB BHYT kể từ thời điểm bệnh viện tư nhân có Quyết định phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế.

c) Điều chỉnh, bổ sung chính xác thông tin cơ sở KCB BHYT về tuyến chuyên môn kỹ thuật, hạng bệnh viện, hình thức tổ chức và cập nhật đầy đủ danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân lực trên Hệ thống thông tin giám định BHYT theo các Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Công văn số 5198/BHXH- CSYT ngày 23/12/2016 của BHXH Việt Nam.

3. Hợp đồng KCB BHYT đối với trạm y tế xã, phường, nhà hộ sinh công lập, phòng khám đa khoa khu vực, cơ sở KCB của cơ quan, đơn vị, trường học:

BHXH các tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 146.

Lưu ý cơ quan BHXH chỉ ký hợp đồng KCB BHYT đối với Trung tâm y tế huyện nơi tách riêng bệnh viện huyện (hoặc trên địa bàn không có bệnh viện huyện) hoặc cơ sở KCB khác để tổ chức KCB BHYT cho các trạm y tế xã, phường, nhà hộ sinh công lập khi Trung tâm y tế huyện hoặc cơ sở KCB khác có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 146.

4. Nội dung hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT

BHXH tỉnh phối hợp với cơ sở KCB lập và ký hợp đồng KCB BHYT theo các nội dung tại Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146. Lưu ý một số nội dung sau:

a) Về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng KCB BHYT: thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 146.

b) BHXH các tỉnh thống nhất với cơ sở KCB bổ sung hợp đồng một số nội dung, tài liệu sau:

- Số bàn khám bệnh ngoại trú theo chuyên khoa; số giường kế hoạch; số giường thực kê; số lượng trang thiết bị y tế... Khi có sự thay đổi các nội dung này, cơ sở KCB có trách nhiệm thông báo cho cơ quan BHXH để làm cơ sở giám định, thanh toán đúng quy định.

- Đối với cơ sở KCB có tổ chức KCB ngoài giờ, ngày nghỉ, ngày lễ: phải ghi cụ thể trong hợp đồng thời gian làm việc ngoài giờ trong tuần (từ giờ nào đến giờ nào, những ngày nào trong tuần).

- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở KCB theo mẫu tại Phụ lục IV, Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở KCB.

c) Không đưa vào nội dung hợp đồng KCB BHYT các nội dung không phù hợp với các quy định của pháp luật về chính sách BHYT và các chính sách khác có liên quan.

5. Kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện hợp đồng KCB BHYT

BHXH tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng, kịp thời bổ sung bằng phụ lục hợp đồng khi có sự thay đổi từ phía cơ sở KCB như cơ sở vật chất, nhân lực, phạm vi cung ứng dịch vụ y tế…Lưu ý kiểm tra, giám sát các nội dung sau:

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...