Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 2311/QNG-QLDN1 năm 2025 hướng dẫn chính sách thuế liên quan đến chi phí lãi vay, chia lợi nhuận do Thuế Tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 2311/QNG-QLDN1
Ngày ban hành 15/10/2025
Ngày có hiệu lực 15/10/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đinh Thiên Khanh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

CỤC THUẾ
THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2311/QNG-QLDN1
V/v hướng dẫn chính sách thuế

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 10 năm 2025

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Freetex Group (Việt Nam).
MST: 4300787480.
Địa chỉ: Số 153, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam- Singapore, xã Thọ Phong, tỉnh Quảng Ngãi .

Thuế tỉnh Quảng Ngãi nhận được Công văn số 03/2025-FT ngày 01/10/2025 của Công ty TNHH Freetex Group (Việt Nam) hỏi về chính sách thuế liên quan đến chi phí lãi vay, chia lợi nhuận. Về vấn đề này, Thuế tỉnh Quảng Ngãi có ý kiến như sau:

1. Về chi phí lãi vay phải trả cho công ty mẹ:

- Căn cứ Điều 5 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 ngày 26/11/2024 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/7/2025.

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng, trong đó gồm tổ chức nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức Việt Nam.

+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế, trong đó quy định tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam mua dịch vụ hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ có trách nhiệm khấu trừ số thuế trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.

+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN.

+ Tại Điều 13 quy định về doanh thu tính thuế TNDN, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN.

- Căn cứ Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 ngày 14/6/2025 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/10/2025 quy định:

+ Tại Điều 2 quy định về người nộp thuế TNDN:

“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam...”.

+ Tại Điều 3 quy định về thu nhập chịu thuế:

“2. Thu nhập khác bao gồm:

e) Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ, trừ thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng;”

+ Tại Điều 9 quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, trong đó các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: “d) Phần chi vượt mức do Chính phủ quy định đối với: chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam; chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino; chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp có  giao dịch liên kết ; chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động; ...”.

- Căn cứ Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

+ Tại Điều 5 quy định về các bên có liên hệ liên kết.

+ Tại Điều 16 quy định về xác định chi phí đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, trong đó tại khoản 3 Điều 16 quy định về tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

“3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;

b) Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ; …”.

Trên cơ sở nội dung công văn hỏi của Công ty TNHH Freetex Group (Việt Nam), Thuế tỉnh Quảng Ngãi hướng dẫn về nguyên tắc như sau:

Theo quy định hiện hành nêu trên, khoản lãi tiền vay Công ty TNHH Freetex Group (Việt Nam) chi trả cho Công ty mẹ (Công ty TNHH Wonder Strike Internationl) là khoản thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty mẹ và thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Công ty mẹ là doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có phát sinh thu nhập từ lãi tiền vay tại Việt Nam thì phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam. Công ty TNHH Freetex Group (Việt Nam) có trách nhiệm căn cứ các quy định nêu trên để kê khai, nộp thuế TNDN thay cho công ty mẹ.

Về hạch toán chi phí lãi tiền vay được trừ khi tính thuế TNDN: Đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì tổng chi phí lãi vay (bao gồm khoản lãi tiền vay trả cho công ty mẹ) được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN được xác định theo nguyên tắc quy định khoản 3 Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...