Công văn 1653/BTP-VĐCXDPL năm 2018 nâng cao chất lượng, đảm bảo tiến độ xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết do Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 1653/BTP-VĐCXDPL |
Ngày ban hành | 16/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Lê Thành Long |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1653/BTP-VĐCXDPL |
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Đối với công tác xây dựng luật, pháp lệnh:
a) Thực hiện nghiêm túc quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trong đó lưu ý một số nội dung:
- Trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản cần tiến hành tổng kết việc thi hành pháp luật để làm căn cứ cho việc lập đề nghị xây dựng văn bản; xây dựng chính sách và xác định rõ nội dung của từng chính sách; tổ chức đánh giá tác động của chính sách đầy đủ theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; lấy ý kiến và nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với đề nghị, trong đó bắt buộc lấy ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách.
- Trong quá trình soạn thảo các dự án, dự thảo văn bản cần thực hiện trên cơ sở chính sách đã được Chính phủ thông qua; tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đặc biệt là lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản. Trường hợp bổ sung chính sách mới hoặc thay đổi, mở rộng phạm vi nội dung chính sách so với nội dung chính sách đã được Chính phủ thông qua thì phải thực hiện đánh giá tác động của chính sách theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Việc chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản và hồ sơ dự án, dự thảo văn bản phải đầy đủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ khi gửi Bộ Tư pháp thẩm định, trình Chính phủ hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, gửi đến các cơ quan của Quốc hội theo đúng quy định. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo phải bảo đảm nội dung, hình thức theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và quy định của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010). Cụ thể:
- Hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản gửi Bộ Tư pháp thẩm định: (i) Tờ trình, Báo cáo tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (ii) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; Đề cương dự thảo văn bản phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
Hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản khi trình Chính phủ, ngoài các tài liệu nêu trên còn phải có Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết sau khi được Chính phủ thông qua, gửi về Bộ Tư pháp để tổng hợp, lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh phải thể hiện rõ nội dung tiếp thu ý kiến của Chính phủ. Hồ sơ sau khi được chỉnh lý cần thực hiện cụ thể như sau: (i) Tờ trình, Báo cáo tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (ii) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; Đề cương dự thảo phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
- Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản gửi Bộ Tư pháp thẩm định cần thực hiện cụ thể như sau: (i) Tờ trình, Báo cáo đánh giá tác động, Báo cáo về lồng ghép bình đẳng giới (nếu có) phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (ii) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến, Bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có), Dự thảo văn bản phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản khi trình Chính phủ, ngoài các tài liệu nêu trên còn phải có Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Hồ sơ dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết gửi Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội để thẩm tra, khi trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội cần thực hiện cụ thể như sau: (i) Tờ trình phải được đánh số, ký, đóng dấu của Chính phủ; (ii) Báo cáo tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có) phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết, dự thảo văn bản quy định chi tiết phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ, Báo cáo thẩm định phải được đánh số, ký, đóng dấu của Bộ Tư pháp, (iv) các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
c) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp trong quá trình lập Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; phối hợp với Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội trong việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện dự án, dự thảo văn bản; phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp trong việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện, trình ban hành hoặc ban hành văn bản theo thẩm quyền, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Đối với công tác xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết:
a) Trong quá trình xây dựng chính sách, lập đề nghị xây dựng văn bản và soạn thảo các dự án, dự thảo văn bản cần nêu rõ, đánh giá tác động đầy đủ nội dung chính sách dự kiến ủy quyền hoặc nội dung giao cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quy định chi tiết, nhằm bảo đảm cho việc tổ chức thi hành và ban hành văn bản quy định chi tiết.
b) Trong quá trình soạn thảo các dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết cần đồng thời chuẩn bị dự thảo các văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, để trình cấp có thẩm quyền kèm theo khi trình dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết, nhằm khắc phụ triệt để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản quy định chi tiết.
c) Các Bộ: Công an; Thông tin và Truyền thông; Công Thương; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính khẩn trương trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 13 văn bản (05 nghị định, 02 quyết định, 04 thông tư, 02 thông tư liên tịch) quy định chi tiết 09 luật đã có hiệu lực (xem Phụ lục 1) để giải quyết dứt điểm tình trạng nợ ban hành văn bản quy định chi tiết.
d) Các Bộ: Tài chính; Quốc phòng; Công an; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư; Ngoại giao khẩn trương hoàn thiện, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 47 văn bản (19 nghị định, 28 thông tư) quy định chi tiết 08 luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2018 (Luật Tiếp cận thông tin; Luật Đường sắt; Luật Cảnh vệ; Luật Quản lý vũ khí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Luật Thủy lợi; Luật Chuyển giao công nghệ; Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Luật Quản lý nợ công; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài).
đ) Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài Chính, Y tế sớm cần chủ động soạn thảo, hoàn tất thủ tục, hồ sơ để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 28 văn bản (10 nghị định, 01 quyết định, 17 thông tư) quy định chi tiết các luật, các nội dung giao quy định chi tiết có hiệu lực từ 01/01/2019, bảo đảm văn bản có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật.
e) Chủ động phối hợp, cung cấp thông tin về tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết, trong đó nêu rõ những văn bản còn nợ ban hành, lý do nợ ban hành để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 19/5/2018, phục vụ cho Thủ tướng Chính phủ tham dự Kỳ họp thứ 5 của Quốc hội.
g) Chủ động rà soát nội dung được giao quy định chi tiết trong các dự án luật sẽ được trình Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 5 tới đây (dự kiến là 08 luật: Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; Luật cạnh tranh (sửa đổi); Luật An ninh mạng; Luật quốc phòng (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao; Luật đo đạc và bản đồ; Luật Tố cáo (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược, Luật An toàn thực phẩm, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá, Luật Điện lực, Luật Hóa chất, Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Luật Khoa học và công nghệ, Luật Trẻ em, Luật Công chứng, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị), gửi về Bộ Tư pháp chậm nhất là 05 ngày trước ngày kết thúc Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIV để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT,
PHÁP LỆNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
(Kèm theo Công văn số 1653/BC-BTP ngày 16/5/2018 của Bộ Tư pháp)
TT |
TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH |
NGÀY CÓ HIỆU LỰC |
SỐ LƯỢNG VBQĐCT |
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VB QĐCT |
TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH |
TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
|||||
1. |
Luật an toàn thông tin mạng (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/7/2016 |
01([1]) |
BTTTT |
1. Thông tư quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng theo giấy phép |
Đã trình - Hiện đang lấy ý kiến Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để ký ban hành - Thông tư chậm là do nội dung dự thảo Thông tư liên quan tới việc đàm phán, ký kết hợp đồng với các cơ quan, đối tác có liên quan phía Hoa Kỳ. Ngày 11/4/2018, Văn phòng Chính phủ đã có Công văn số 3324/VPCP-KSTT thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam đồng ý lùi thời hạn ban hành Thông tư sang Quý IV năm 2018 để chờ kết quả trao đổi, làm việc với các đối tác có liên quan. |
|||||
2. |
Pháp lệnh quản lý thị trường (Thông qua tại Phiên họp thứ 46 UBTVQH khóa XIII) |
01/9/2016 |
02 |
BCT |
2. Thông tư trình tự, thủ tục, nội dung hoạt động kiểm tra và biện pháp nghiệp vụ của lực lượng quản lý thị trường |
Đã trình Đã trình ký ban hành, tuy nhiên, nội dung thông tư phụ thuộc vào dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường . Do đó, sau khi có quy về mô hình tổ chức của lực lượng Quản lý thị trường, Bộ Công Thương sẽ ban hành thông tư này.. |
|||||
1. |
BCT |
3. Thông tư quy định chi tiết về tiêu chuẩn chức danh và đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm đối với công chức Quản lý thị trường |
Đã trình Đã trình ký ban hành, tuy nhiên, nội dung thông tư phụ thuộc vào dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường . Do đó, sau khi có quy về mô hình tổ chức của lực lượng Quản lý thị trường, Bộ Công Thương sẽ ban hành thông tư này. |
||||||||
II. VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01/01/2018 |
|||||||||||
3. |
Luật tín ngưỡng tôn giáo (Thông qua tại Kỳ họp thứ 2 QH14) |
01/01/2018 |
01 |
BNV |
4. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 10/2017 - Nội dung dự thảo Nghị định còn có nội dung có nhiều ý kiến khác nhau, tính chất phức tạp và nhạy cảm cần xin ý kiến của nhiều cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. Thủ tướng Chính phủ cho phép lùi trình sang tháng 10/2018; dự kiến sẽ ban hành để có hiệu lực từ 01/01/2019. |
|||||
4. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/01/2018 |
03 |
BTC |
5. Nghị định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô công |
Đã trình - Thời hạn trình tháng 10/2017 - Đã trình (Tờ trình 144/TTr-BTC ngày 04/10/2017); - Do nội dung dự thảo nghị định còn nhiều ý kiến khác nhau do đó ngày 25/01/2018: Thủ tướng Chính phủ đã có chỉ đạo yêu cầu Bộ Tài chính nghiên cứu để báo cáo lại. - Thực hiện chỉ đạo của TTg, Bộ Tài chính có Công văn số 17127/BTC-QLCS ngày 19/12/2017 báo cáo về đánh giá tác động việc áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công và Công văn số 1685/BTC-QLCS ngày 09/02/2018 tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Nghị định. Theo thông tin từ Văn phòng Chính phủ, Chính phủ sẽ đưa ra xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi ban hành. |
|||||
1. |
BTC |
6. Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân(2) |
Đã trình - Thời hạn trình tháng 12/2017 - Lấy ý kiến các Bộ, ngành ngày 30/10/2017) - Ngày 14/3/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 20/TTr-BTC - Hiện Văn phòng Chính phủ đang hoàn thiện hồ sơ báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ để lấy ý kiến các Thành viên Chính phủ. - Đã tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ tại Công văn số 5487/BTC-QLCS ngày 11/5/2018. |
||||||||
1. |
BCA |
7. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an |
Đã trình - Thời hạn trình tháng 10/2017; - Dự kiến trình đầu tháng 4/2018 - Do nội dung giao quy định chi tiết là những vấn đề khó định lượng cụ thể nên cần nhiều thời gian nghiên cứu, tổng hợp, lấy ý kiến góp ý. |
||||||||
5. |
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
01/01/2018 |
01 |
BKHĐT |
8. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Đã trình - Đang lấy ý kiến lại - Do nội dung dự thảo nghị định còn nhiều ý kiến khác nhau nên sau khi trình, Phó Thủ tướng yêu cầu đươn vị chủ trì soạn thảo lấy ý kiến lại, sau khi lấy ý kiến lại thì Bộ Tư pháp đã tổ chức thẩm định lại lần 2. Hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang chỉnh lý hoàn thiện theo ý kiến thẩm định. |
|||||
6. |
Luật Du lịch (sửa đổi) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/01/2018 |
01 |
BVHTTDL |
9. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch |
Đã thẩm định - Ngày 09/11/2017, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã thực hiện việc đăng tải dự thảo trên Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng Thông tin Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và gửi Công văn lấy ý kiến của các Bộ, ngành . - Dự kiến sẽ trình Chính phủ trong tháng 12/2017 |
|||||
7. |
Luật thi hành tạm giữ, tạm giam (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/01/2018 |
01 |
BCA
|
10. Thông tư quy định Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam; tổ chức bộ máy của nhà tạm giữ, trại tạm giam; chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ nhà tạm giữ, trại tạm giam trong Công an nhân dân |
Đang soạn thảo Hiện đang hoàn thiện hồ sơ để thẩm định |
|||||
8. |
Bộ luật tố tụng hình sự (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/01/2018 |
02 |
BCA, VKSNDTC, TANDTC, BQP |
11. Thông tư liên tịch quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm. |
Đã thẩm định Đang chỉnh lý lần cuối trước khi trình lãnh đạo liên bộ, ngành ký ban hành |
|||||
1. |
BCA, VKSNDTC, TANDTC |
12. Thông tư liên tịch hướng dẫn về việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội |
Đã thẩm định Đang chỉnh lý lần cuối trước khi trình lãnh đạo liên bộ, ngành ký ban hành |
||||||||
9. |
Luật bảo hiểm xã hội([2]) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 8) |
01/01/2016 |
01 |
BLĐTBXH |
13. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 9/2017 (Nội dung của Luật yêu cầu áp dụng từ năm 2018).([3]) - Bộ Tư pháp đã thẩm định; - Ngày 27/9/2017, Bộ LĐRBXH đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-LĐTBXH; - Ngày 21/11/2017, Chính phủ đã có Tờ trình số 547/TTr-CP báo cáo UBTVQH về hướng dẫn thực hiện khoản 2, Điều 2 Luật BHXH. - Đã tổ chức họp giữa UBTVQH, BLĐTBXH và VPCP. - Hiện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang chỉnh sửa dự thảo theo hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. |
|||||
Tổng số: 09 luật |
Tổng số: 13 văn bản (05 nghị định, 02 quyết định, 04 thông tư, 02 Thông tư liên tịch,) quy định chi tiết 09 luật đã có hiệu lực. |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1653/BTP-VĐCXDPL |
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Căn cứ kết quả Phiên họp thứ 23 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, ý kiến của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội và Công điện của Thủ tướng Chính phủ, ngày 27/4/2018, Bộ Tư pháp đã có Báo cáo số 105/BC-BTP trình Chính phủ tại Phiên họp thường kỳ tháng 4/2018 về tình hình thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết các luật, pháp lệnh trong 4 tháng đầu năm 2018.
Trên cơ sở kết quả kiểm điểm, thảo luận và kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Phiên họp nêu trên, Bộ Tư pháp đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tập trung chỉ đạo công tác xây dựng pháp luật. Cụ thể đề nghị đôn đốc quyết liệt, kiểm tra, xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết, nhằm bảo đảm chất lượng và tiến độ; khắc phục tình trạng xin rút, lùi thời hạn trình văn bản và chậm, nợ ban hành văn bản; đồng thời thực hiện tốt các giải pháp sau:
1. Đối với công tác xây dựng luật, pháp lệnh:
a) Thực hiện nghiêm túc quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trong đó lưu ý một số nội dung:
- Trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản cần tiến hành tổng kết việc thi hành pháp luật để làm căn cứ cho việc lập đề nghị xây dựng văn bản; xây dựng chính sách và xác định rõ nội dung của từng chính sách; tổ chức đánh giá tác động của chính sách đầy đủ theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; lấy ý kiến và nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với đề nghị, trong đó bắt buộc lấy ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách.
- Trong quá trình soạn thảo các dự án, dự thảo văn bản cần thực hiện trên cơ sở chính sách đã được Chính phủ thông qua; tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đặc biệt là lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản. Trường hợp bổ sung chính sách mới hoặc thay đổi, mở rộng phạm vi nội dung chính sách so với nội dung chính sách đã được Chính phủ thông qua thì phải thực hiện đánh giá tác động của chính sách theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Việc chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản và hồ sơ dự án, dự thảo văn bản phải đầy đủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ khi gửi Bộ Tư pháp thẩm định, trình Chính phủ hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, gửi đến các cơ quan của Quốc hội theo đúng quy định. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo phải bảo đảm nội dung, hình thức theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và quy định của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010). Cụ thể:
- Hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản gửi Bộ Tư pháp thẩm định: (i) Tờ trình, Báo cáo tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (ii) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; Đề cương dự thảo văn bản phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
Hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản khi trình Chính phủ, ngoài các tài liệu nêu trên còn phải có Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết sau khi được Chính phủ thông qua, gửi về Bộ Tư pháp để tổng hợp, lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh phải thể hiện rõ nội dung tiếp thu ý kiến của Chính phủ. Hồ sơ sau khi được chỉnh lý cần thực hiện cụ thể như sau: (i) Tờ trình, Báo cáo tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (ii) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; Đề cương dự thảo phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
- Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản gửi Bộ Tư pháp thẩm định cần thực hiện cụ thể như sau: (i) Tờ trình, Báo cáo đánh giá tác động, Báo cáo về lồng ghép bình đẳng giới (nếu có) phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (ii) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến, Bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có), Dự thảo văn bản phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản khi trình Chính phủ, ngoài các tài liệu nêu trên còn phải có Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Hồ sơ dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết gửi Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội để thẩm tra, khi trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội cần thực hiện cụ thể như sau: (i) Tờ trình phải được đánh số, ký, đóng dấu của Chính phủ; (ii) Báo cáo tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có) phải được đánh số, ký, đóng dấu của bộ, cơ quan ngang bộ; (iii) Dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết, dự thảo văn bản quy định chi tiết phải được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ, Báo cáo thẩm định phải được đánh số, ký, đóng dấu của Bộ Tư pháp, (iv) các tài liệu khác (nếu có) phải được ký, đóng dấu hoặc đóng dấu treo theo quy định.
c) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp trong quá trình lập Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; phối hợp với Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội trong việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện dự án, dự thảo văn bản; phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp trong việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện, trình ban hành hoặc ban hành văn bản theo thẩm quyền, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Đối với công tác xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết:
a) Trong quá trình xây dựng chính sách, lập đề nghị xây dựng văn bản và soạn thảo các dự án, dự thảo văn bản cần nêu rõ, đánh giá tác động đầy đủ nội dung chính sách dự kiến ủy quyền hoặc nội dung giao cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quy định chi tiết, nhằm bảo đảm cho việc tổ chức thi hành và ban hành văn bản quy định chi tiết.
b) Trong quá trình soạn thảo các dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết cần đồng thời chuẩn bị dự thảo các văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, để trình cấp có thẩm quyền kèm theo khi trình dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết, nhằm khắc phụ triệt để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản quy định chi tiết.
c) Các Bộ: Công an; Thông tin và Truyền thông; Công Thương; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính khẩn trương trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 13 văn bản (05 nghị định, 02 quyết định, 04 thông tư, 02 thông tư liên tịch) quy định chi tiết 09 luật đã có hiệu lực (xem Phụ lục 1) để giải quyết dứt điểm tình trạng nợ ban hành văn bản quy định chi tiết.
d) Các Bộ: Tài chính; Quốc phòng; Công an; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư; Ngoại giao khẩn trương hoàn thiện, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 47 văn bản (19 nghị định, 28 thông tư) quy định chi tiết 08 luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2018 (Luật Tiếp cận thông tin; Luật Đường sắt; Luật Cảnh vệ; Luật Quản lý vũ khí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Luật Thủy lợi; Luật Chuyển giao công nghệ; Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Luật Quản lý nợ công; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài).
đ) Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài Chính, Y tế sớm cần chủ động soạn thảo, hoàn tất thủ tục, hồ sơ để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 28 văn bản (10 nghị định, 01 quyết định, 17 thông tư) quy định chi tiết các luật, các nội dung giao quy định chi tiết có hiệu lực từ 01/01/2019, bảo đảm văn bản có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật.
e) Chủ động phối hợp, cung cấp thông tin về tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết, trong đó nêu rõ những văn bản còn nợ ban hành, lý do nợ ban hành để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 19/5/2018, phục vụ cho Thủ tướng Chính phủ tham dự Kỳ họp thứ 5 của Quốc hội.
g) Chủ động rà soát nội dung được giao quy định chi tiết trong các dự án luật sẽ được trình Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 5 tới đây (dự kiến là 08 luật: Luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; Luật cạnh tranh (sửa đổi); Luật An ninh mạng; Luật quốc phòng (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao; Luật đo đạc và bản đồ; Luật Tố cáo (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược, Luật An toàn thực phẩm, Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá, Luật Điện lực, Luật Hóa chất, Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Luật Khoa học và công nghệ, Luật Trẻ em, Luật Công chứng, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị), gửi về Bộ Tư pháp chậm nhất là 05 ngày trước ngày kết thúc Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIV để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT,
PHÁP LỆNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
(Kèm theo Công văn số 1653/BC-BTP ngày 16/5/2018 của Bộ Tư pháp)
TT |
TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH |
NGÀY CÓ HIỆU LỰC |
SỐ LƯỢNG VBQĐCT |
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VB QĐCT |
TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH |
TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
|||||
1. |
Luật an toàn thông tin mạng (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/7/2016 |
01([1]) |
BTTTT |
1. Thông tư quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng theo giấy phép |
Đã trình - Hiện đang lấy ý kiến Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để ký ban hành - Thông tư chậm là do nội dung dự thảo Thông tư liên quan tới việc đàm phán, ký kết hợp đồng với các cơ quan, đối tác có liên quan phía Hoa Kỳ. Ngày 11/4/2018, Văn phòng Chính phủ đã có Công văn số 3324/VPCP-KSTT thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam đồng ý lùi thời hạn ban hành Thông tư sang Quý IV năm 2018 để chờ kết quả trao đổi, làm việc với các đối tác có liên quan. |
|||||
2. |
Pháp lệnh quản lý thị trường (Thông qua tại Phiên họp thứ 46 UBTVQH khóa XIII) |
01/9/2016 |
02 |
BCT |
2. Thông tư trình tự, thủ tục, nội dung hoạt động kiểm tra và biện pháp nghiệp vụ của lực lượng quản lý thị trường |
Đã trình Đã trình ký ban hành, tuy nhiên, nội dung thông tư phụ thuộc vào dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường . Do đó, sau khi có quy về mô hình tổ chức của lực lượng Quản lý thị trường, Bộ Công Thương sẽ ban hành thông tư này.. |
|||||
1. |
BCT |
3. Thông tư quy định chi tiết về tiêu chuẩn chức danh và đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm đối với công chức Quản lý thị trường |
Đã trình Đã trình ký ban hành, tuy nhiên, nội dung thông tư phụ thuộc vào dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường . Do đó, sau khi có quy về mô hình tổ chức của lực lượng Quản lý thị trường, Bộ Công Thương sẽ ban hành thông tư này. |
||||||||
II. VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01/01/2018 |
|||||||||||
3. |
Luật tín ngưỡng tôn giáo (Thông qua tại Kỳ họp thứ 2 QH14) |
01/01/2018 |
01 |
BNV |
4. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 10/2017 - Nội dung dự thảo Nghị định còn có nội dung có nhiều ý kiến khác nhau, tính chất phức tạp và nhạy cảm cần xin ý kiến của nhiều cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan. Thủ tướng Chính phủ cho phép lùi trình sang tháng 10/2018; dự kiến sẽ ban hành để có hiệu lực từ 01/01/2019. |
|||||
4. |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/01/2018 |
03 |
BTC |
5. Nghị định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô công |
Đã trình - Thời hạn trình tháng 10/2017 - Đã trình (Tờ trình 144/TTr-BTC ngày 04/10/2017); - Do nội dung dự thảo nghị định còn nhiều ý kiến khác nhau do đó ngày 25/01/2018: Thủ tướng Chính phủ đã có chỉ đạo yêu cầu Bộ Tài chính nghiên cứu để báo cáo lại. - Thực hiện chỉ đạo của TTg, Bộ Tài chính có Công văn số 17127/BTC-QLCS ngày 19/12/2017 báo cáo về đánh giá tác động việc áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công và Công văn số 1685/BTC-QLCS ngày 09/02/2018 tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Nghị định. Theo thông tin từ Văn phòng Chính phủ, Chính phủ sẽ đưa ra xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi ban hành. |
|||||
1. |
BTC |
6. Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân(2) |
Đã trình - Thời hạn trình tháng 12/2017 - Lấy ý kiến các Bộ, ngành ngày 30/10/2017) - Ngày 14/3/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 20/TTr-BTC - Hiện Văn phòng Chính phủ đang hoàn thiện hồ sơ báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ để lấy ý kiến các Thành viên Chính phủ. - Đã tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ tại Công văn số 5487/BTC-QLCS ngày 11/5/2018. |
||||||||
1. |
BCA |
7. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an |
Đã trình - Thời hạn trình tháng 10/2017; - Dự kiến trình đầu tháng 4/2018 - Do nội dung giao quy định chi tiết là những vấn đề khó định lượng cụ thể nên cần nhiều thời gian nghiên cứu, tổng hợp, lấy ý kiến góp ý. |
||||||||
5. |
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
01/01/2018 |
01 |
BKHĐT |
8. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Đã trình - Đang lấy ý kiến lại - Do nội dung dự thảo nghị định còn nhiều ý kiến khác nhau nên sau khi trình, Phó Thủ tướng yêu cầu đươn vị chủ trì soạn thảo lấy ý kiến lại, sau khi lấy ý kiến lại thì Bộ Tư pháp đã tổ chức thẩm định lại lần 2. Hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang chỉnh lý hoàn thiện theo ý kiến thẩm định. |
|||||
6. |
Luật Du lịch (sửa đổi) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/01/2018 |
01 |
BVHTTDL |
9. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch |
Đã thẩm định - Ngày 09/11/2017, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã thực hiện việc đăng tải dự thảo trên Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng Thông tin Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và gửi Công văn lấy ý kiến của các Bộ, ngành . - Dự kiến sẽ trình Chính phủ trong tháng 12/2017 |
|||||
7. |
Luật thi hành tạm giữ, tạm giam (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/01/2018 |
01 |
BCA
|
10. Thông tư quy định Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, Cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam; tổ chức bộ máy của nhà tạm giữ, trại tạm giam; chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ nhà tạm giữ, trại tạm giam trong Công an nhân dân |
Đang soạn thảo Hiện đang hoàn thiện hồ sơ để thẩm định |
|||||
8. |
Bộ luật tố tụng hình sự (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/01/2018 |
02 |
BCA, VKSNDTC, TANDTC, BQP |
11. Thông tư liên tịch quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm. |
Đã thẩm định Đang chỉnh lý lần cuối trước khi trình lãnh đạo liên bộ, ngành ký ban hành |
|||||
1. |
BCA, VKSNDTC, TANDTC |
12. Thông tư liên tịch hướng dẫn về việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội |
Đã thẩm định Đang chỉnh lý lần cuối trước khi trình lãnh đạo liên bộ, ngành ký ban hành |
||||||||
9. |
Luật bảo hiểm xã hội([2]) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 8) |
01/01/2016 |
01 |
BLĐTBXH |
13. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 9/2017 (Nội dung của Luật yêu cầu áp dụng từ năm 2018).([3]) - Bộ Tư pháp đã thẩm định; - Ngày 27/9/2017, Bộ LĐRBXH đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-LĐTBXH; - Ngày 21/11/2017, Chính phủ đã có Tờ trình số 547/TTr-CP báo cáo UBTVQH về hướng dẫn thực hiện khoản 2, Điều 2 Luật BHXH. - Đã tổ chức họp giữa UBTVQH, BLĐTBXH và VPCP. - Hiện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang chỉnh sửa dự thảo theo hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. |
|||||
Tổng số: 09 luật |
Tổng số: 13 văn bản (05 nghị định, 02 quyết định, 04 thông tư, 02 Thông tư liên tịch,) quy định chi tiết 09 luật đã có hiệu lực. |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU
LỰC TRONG THỜI GIAN TỚI
(Kèm theo Công văn số 1653/BC-BTP ngày 16/5/2018 của Bộ Tư pháp)
TT |
TÊN LUẬT |
NGÀY CÓ HIỆU LỰC |
TỔNG SỐ VBQĐCT |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO |
TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT |
TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
I. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/7/2018 |
||||||
1. |
Luật tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
02 ([4]) |
BQP |
14. Thông tư quy định về việc cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng |
Đang trình |
2. |
Luật Đường sắt (sửa đổi) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/7/2018 |
13 |
BGTVT |
15. Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đường sắt |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 02/2018; - Hiện đang lấy ý kiến Thành viên Chính phủ |
BGTVT |
16. Nghị định quy định về tổ chức, trang phục, phù hiệu, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng bảo vệ trên tàu |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 02/2018; - Hiện đang lấy ý kiến Thành viên Chính phủ |
||||
BGTVT |
17. Thông tư quy định về kiểm tra, cấp giấy chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng. |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
18. Thông tư hướng dẫn về việc kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
19. Thông tư quy định về kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
20. Thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
21. Thông tư quy định trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
22. Thông tư quy định việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
23. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường của phương tiện giao thông đường sắt |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
24. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấp kỹ thuật ga đường sắt |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BGTVT |
25. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt |
Đang trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BCA |
26. Thông tư quy định về trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
3. |
Luật Cảnh vệ (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/7/2018 |
05 |
BCA |
27. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ |
Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Hiện đã hoàn thiện dự thảo để thẩm định |
BQP |
28. Thông tư quy tổ chức, biên chế, chức danh, trang bị của lực lượng cảnh vệ |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2018 |
||||
BCA |
29. Thông tư quy định về giấy bảo vệ đặc biệt |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2018 |
||||
BCA |
30. Thông tư quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Bộ Tư lệnh Cảnh vệ |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2018 |
||||
BCA |
31. Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2018 |
||||
4. |
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/7/2018 |
09 |
BCA |
32. Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018; - Ngày 24/4/2018 đã gửi lấy ý kiến Thành viên Chính phủ |
BCT |
33. Nghị định về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Đã có dự thảo Nghị định, đã đăng website lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân theo quy định. Bộ Công Thương đã đăng ký vào Chương trình công tác của Chính phủ năm 2018, dự kiến thời gian trình là tháng 4/2017 - Ngày 18/4/2018 đã trình, hiện đang trình Phó Thủ tướng Chính phủ để lấy ý kiến Thành viên Chính phủ. |
||||
BCA |
34. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Đang tổng hợp ý kiến các cơ quan, tổ chức liên quan |
||||
BCA |
35. Thông tư quy định về biểu mẫu, quy trình cấp phép và xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BCA |
36. Thông tư quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BQP |
37. Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BQP |
38. Thông tư quy định việc trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BQP |
39. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 |
||||
BCT |
40. Thông tư hướng dẫn về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Đang soạn thảo, theo tiến độ của dự thảo Nghị định |
||||
5. |
Luật Thủy lợi (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/7/2018 |
07 |
BNNPTNT |
41. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Lấy ý kiến góp ý của Bộ, ngành, địa phương và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ, của Bộ (Công văn 7907/BNN-TCTL ngày 20/9/2017). Hiện đang tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của Bộ, ngành, địa phương. - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành (CV số 16853/BTC-QLG ngày 13/12/2017) - Đã trình Bộ Tư pháp thẩm định - Đã trình Chính phủ (Tờ trình 1287/TTr-BNN-TCTL ngày 06/02/2018); - Đang tiếp thu ý kiến TVCP. |
BNNPTNT |
42. Nghị định về quản lý an toàn đập |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Lấy ý kiến góp ý của Bộ, ngành, địa phương và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ, của Bộ (Công văn 7907/BNN ngày 20/9/2017). Hiện đang tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của Bộ, ngành, địa phương - Đã trình Bộ Tư pháp thẩm định - Đã trình Chính phủ (Tờ trình 1651/TTr-BNN-TCTL ngày 28/2/2017; - Đang tiếp thu ý kiến TVCP |
||||
BNNPTNT |
43. Nghị định quy định việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Lấy ý kiến góp ý của Bộ, ngành, địa phương và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ, của Bộ (Công văn 7907/BNN ngày 20/9/2017). Hiện đang tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của Bộ, ngành, địa phương - Đã trình Bộ Tư pháp thẩm định - Đã trình Chính phủ ( Tờ trình số1461/TTr-BNN-TCTL ngày 13/2/2018); - Đang tiếp thu ý kiến TVCP |
||||
BTC |
44. Nghị định quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi[5] |
Đang thẩm định - Thời hạn trình là tháng 4/2018; - Đã gửi Bộ Tư pháp thẩm định |
||||
BNNPTNT |
45. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi |
Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Đã thành lập Tổ biên tập; Dự thảo lần 1 Thông tư, hoàn thiện dự thảo theo ý kiến góp ý của Tổ biên tập - Vụ Pháp chế đang thẩm định. |
||||
6. |
Luật Chuyển giao công nghệ (sửa đổi) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 3 QH14) |
01/7/2018 |
05 |
BKHCN |
46. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Đã thành lập Ban soạn thảo, Tổ Biên tập; - Đang hoàn thiện dự thảo, chuẩn bị xin ý kiến bộ, ngành, địa phương. - Ngày 13/4/2018 Bộ Tư pháp đã thẩm định - Bộ Khoa học và Công nghệ đã trình Chính phủ. |
BNNPTNT |
47. Nghị định về khuyến nông |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 - Bộ Tư pháp đã thẩm định ngày 15/3/2018 - Ngày 24/3/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã trình Chính phủ (Tờ trình số 3063/TTr-BNN-KHCN ngày 23/4/2018) |
||||
BKHCN |
48. Thông tư quy định về chế độ báo cáo CGCN; ban hành mẫu văn bản phục vụ việc cấp Giấy phép CGCN, đăng ký CGCN và đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung CGCN |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018; - Hiện đang hoàn thiện dự thảo thông tư để thẩm định |
||||
BKHCN |
49. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2015/ TT-BKHCN ngày 19/8/2015 ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018; - Đang xây dựng Dự thảo Thông tư. |
||||
BKHCN |
50. Thông tư ban hành Danh mục các cuộc điều tra thống kê KH&CN ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 4/2018; - Đang xây dựng Dự thảo Thông tư. |
||||
BNNPTNT |
51. Thông tư quy định trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 4/2018 Đã hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng xem xét, ký ban hành |
||||
7. |
Luật Quản lý nợ công (sửa đổi) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 4 QH14) |
01/7/2018 |
08 |
BTC |
52. Nghị định về nghiệp vụ quản lý nợ công (khoản 8 Điều 55) |
Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành: CV số 716/BTC-QLN ngày 18/01/2018 - Bộ Tư pháp đã thẩm định; - Ngày 24/4/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 38/TTr-BTC) |
1. |
BTC |
53. Nghị định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch công cụ nợ của Chính phủ (khoản 5 Điều 27, điểm c khoản 1 Điều 51) |
Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành: CV số 1193/BTC-TCNH ngày 29/01/2017 - Đã gửi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp (CV số 2969/BTC-TCNH ngày 16/3/2017) - Bộ Tư pháp đã thẩm định - Ngày 02/5/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 42/TTr-BTC) |
|||
1. |
BTC |
54. Nghị định về quản lý cấp và bảo lãnh Chính phủ (điểm c khoản 2 Điều 43, khoản 2 Điều 47, khoản 4 Điều 48) |
Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành: CV số 712/BTC-QLN ngày 18/01/2018 - Đã gửi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp (CV số 3194/BTC-QLN ngày 21/3/2018) - Bộ Tư pháp đã thẩm định - Ngày 27/4/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 40/TTr-BTC) |
|||
1. |
BTC |
55. Nghị định về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ (khoản 3 Điều 40) |
Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành: CV số 731/BTC-QLN ngày 18/01/2018; - Bộ Tư pháp đã thẩm định - Ngày 27/4/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 41/TTr-BTC) |
|||
1. |
BTC |
56. Nghị định quy định về quản lý Quỹ Tích lũy trả nợ (khoản 4, khoản 9 Điều 56) |
Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành: CV số 711/BTC-QLN ngày 18/01/2018 - Đã gửi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp (CV số 3178/BTC-QLN ngày 21/3/2018); - Ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 33/TTr-BTC) - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý |
|||
1. |
BTC |
57. Nghị định về quản lý nợ chính quyền địa phương (khoản 3 Điều 53) |
Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Đã gửi lấy ý kiến Bộ, ngành: CV số 210/BTC-NSNN ngày 08/01/2017 - Đã gửi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp (CV số 2804/BTC-NSNN ngày 13/3/2017) - Ngày 13/4/2018, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 32/TTr-BTC) - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý |
|||
1. |
BKHĐT |
58. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để phù hợp với quy định của Luật Quản lý nợ công năm 2017 và quy định pháp luật khác có liên quan |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 |
|||
1. |
BTC |
59. Thông tư quy định chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ (khoản 3 Điều 57) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 3/2018 - Dự kiến trình ký ban hành sau khi Nghị định quy định chi tiết được ký han hành - phụ thuộc nội dung nghị định nghiệp vụ qlnc và nghị định cho vay lại. |
|||
8. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (Thông qua tại Kỳ họp thứ 4 QH14) |
01/7/2018 |
01 |
BNG |
60. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (khoản 3 Điều 1 sửa đổi , bổ sung điểm b khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 1 bổ sung khoản 3 Điều 16; khoản 5 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 17) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 4/2018 |
II. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU LỰC TRONG NĂM 2019 |
||||||
9. 5 |
Luật bảo vệ môi trường (Thông qua tại Kỳ họp thứ 7) |
01/01/2015 |
01
|
BTNMT |
61. Nghị định về lộ trình và phương thức để Việt Nam tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu |
Đang soạn thảo - Nội dung phụ thuộc vào kết quả Hội nghị COP 21, Bộ TN&MT xin lùi thời hạn trình. - Ngày 28/12/2015, Bộ TN&MT có Công văn số 5586 xin lùi thời hạn trình vào thời điểm Việt Nam hoàn thành đóng góp quốc gia tự nguyện (NDC) và thủ tục phê chuẩn. Thủ tướng đồng ý lùi sang năm 2018 (Công văn số 527/VPCP-KTN). |
10. |
Luật hộ tịch([6]) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 8) |
01/01/2016 |
01 |
BTP |
62. Nghị định quy định về việc quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình năm 2019 (nội dung của Luật yêu cầu áp dụng từ năm 2020). - Hiện đang xây dựng dự thảo 1. |
11. |
Luật dược (Thông qua tại Kỳ họp thứ 11) |
01/01/2017 |
01[7] |
BYT |
63. Nghị định quy định thử thuốc trên lâm sàng (K.3 Điều 81) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 10/2018 - Đang soạn thảo và xin ý kiến các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh |
12. |
Luật kế toán (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 QH13) |
01/01/2017 |
01 |
BTC |
64. Nghị định quy định về kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp |
Đã trình - Thời hạn trình là tháng 9/2016 - Đã trình Chính phủ ngày 30/9/2016 - Đang chờ xin ý kiến Trung ương Đảng. |
13. |
Bộ luật hàng hải Việt Nam (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10)
|
01/7/2017 |
01 |
BGTVT |
65. Nghị định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý và khai thác cảng biển |
Đã trình - Sau thẩm định lần 2, đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 4322 ngày 21/4/2017. - Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10/5/2017, Chính phủ giao nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 20/5/2017. Trường hợp cần thiết, báo cáo UB TVQH về thực hiện Bộ luật Hàng hải Việt Nam”. - Thủ tướng Chính phủ có ý kiến gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tạm thời chưa ban hành nghị định, chờ thí điểm. - Ngày 20/9/2017, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 9993/VPCP-TCCV về việc chưa xây dựng Dự thảo Nghị định về Ban Quản lý và khai thác cảng. Theo đó, “Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổng hợp nội dung dự thảo Báo cáo nói trên về việc chưa xây dựng Dự thảo Nghị định quy định chi tiết Bộ luật Hàng hải Việt Nam về Ban Quản lý và khai thác cảng vào Báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Chính phủ và tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh năm 2017“. - Bộ Tư pháp đã cập nhật vào Báo cáo số 452/BC-CP ngày 16/10/2017 trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội. |
14. |
Luật Quy hoạch (Thông qua tại Kỳ họp thứ 4 QH14) |
01/01/2019 |
02 |
BKHĐT |
66. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch (khoản 3 Điều 15, khoản 2 Điều17, khoản 5 Điều 19, khoản 3 Điều 22, khoản 3 Điều 23, khoản 3 Điều 24, khoản 7 Điều 25, khoản 3 Điều 26, khoản 3 Điều 27, khoản 4 Điều 30, khoản 3 Điều 40, khoản 3 Điều4 1, khoản 1 Điều 49) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 01/2018 |
1. |
BKHĐT |
67. Thông tư hướng dẫn về định mức kinh tế - kỹ thuật lập, thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch (điểm đ khoản 3 Điều 55) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 9/2018 |
|||
15. |
Luật Thủy sản (Thông qua tại Kỳ họp thứ 4 QH14) |
01/01/2019 |
11 |
BNNPTNT |
68. Nghị định quy định chi tiết Luật Thủy sản 2017 (khoản 10 Điều 10; điểm b khoản 3 Điều 13; khoản 4 Điều 16; khoản 5 Điều 21; điểm a khoản 2 Điều 23; khoản 5 Điều 25; khoản 5 Điều 27; khoản 4 Điều 28; khoản 2 Điều 32; khoản 5 Điều 34; khoản 6 Điều 35; khoản 5 Điều 36; khoản 5 Điều 38; khoản 3 Điều 39; khoản 3 Điều 40; khoản 1 Điều 48; khoản 3 Điều 51; khoản 2 Điều 53; khoản 7 Điều 56; khoản 4 Điều 64; khoản 4 Điều 66; khoản 2 Điều 68; khoản 1, khoản 2 Điều 78; khoản 4 Điều 79; khoản 2 Điều 89; khoản 3 Điều 94; khoản 7 Điều 98; khoản 3 Điều 99) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
1. |
BNNPTNT |
69. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực (khoản 4 Điều 38) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
70. Thông tư quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản (khoản 3 Điều 9) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
71. Thông tư hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản (khoản 5 Điều 12; khoản 4 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 4 Điều 17) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
72. Thông tư hướng dẫn về quản lý giống thủy sản; thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 31) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
73. Thông tư quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác thủy sản (khoản 3 Điều 60; khoản 4 Điều 61) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
74. Thông tư quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản (khoản 4 Điều 67; khoản 4 Điều 69; khoản 5 Điều 71; khoản 4 Điều 76) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
75. Thông tư hướng dẫn về thuyền viên tàu cá (khoản 4 Điều 74; khoản 4 Điều 76) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
76. Thông tư quy định về trang phục của Kiểm ngư; màu sơn, số hiệu, định mức hoạt động của tàu kiểm ngư (khoản 3 Điều 91; khoản 3 Điều 93) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
77. Thông tư hướng dẫn về đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống (khoản 6 Điều 98) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BTC |
78. Thông tư quy định việc thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được điều động, huy động, cộng tác viên (khoản 3 Điều 95) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
16. |
Luật Lâm nghiệp (Thông qua tại Kỳ họp thứ 4 QH14) |
01/01/2019 |
10 |
BNNPTNT |
79. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (khoản 5 Điều 5; khoản 4 Điều 23; khoản 7 Điều 39; khoản 5 Điều 63; khoản 2 Điều 69; điểm e khoản 1 Điều 72; khoản 4 Điều 94; khoản 6 Điều 95; khoản 2 Điều 13; điểm d khoản 2 Điều 75; điểm c khoản 2 Điều 76; điểm c khoản 2 Điều 78; khoản 2 Điều 100; khoản 6 Điều 4; khoản 2 Điều 66; khoản 2 Điều 70; khoản 5 Điều 99) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 9/2018 |
1. |
BNNPTNT |
80. Nghị định quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (khoản 2 Điều 38; khoản 2 Điều 49) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 9/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
81. Nghị định quy định về Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng (khoản 4 Điều 41; khoản 3 Điều 104; khoản 4 Điều 105; khoản 3 Điều 106) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 9/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
82. Thông tư quy định chi tiết mức độ xung yếu của rừng phòng hộ, phân định ranh giới rừng (khoản 6 Điều 5; khoản 2 Điều 6) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
83. Thông tư quy định về quản lý rừng bền vững (khoản 5 Điều 27; khoản 4 Điều 28) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
84. Thông tư quy định về điều tra rừng (khoản 3 Điều 33) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
85. Thông tư quy định về khai thác lâm sản; hồ sơ lâm sản hợp pháp và quản lý nguồn gốc lâm sản; hồ sơ truy xuất nguồn gốc và đánh dấu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng (khoản 3 Điều 38; khoản 5 Điều 42; điểm c khoản 2 Điều 72) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
86. Thông tư quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp (khoản 5 Điều 44) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
87. Thông tư quy định về các biện pháp lâm sinh (khoản 2 Điều 45) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
1. |
BNNPTNT |
88. Thông tư quy định phương pháp định giá, khung giá rừng (khoản 3 Điều 90) |
Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 |
|||
Tổng số: 16 luật |
Tổng số: 75 văn bản (29 nghị định, 01 quyết định, 45 thông tư) quy định chi tiết 17 luật và nội dung được giao quy định chi tiết có hiệu lực trong thời gian tới, trong đó: + 01 nghị định quy định chi tiết Luật bảo vệ môi trường được lùi thời hạn trình sang năm 2018; + 02 nghị định quy định chi tiết 02 luật (Luật hộ tịch và Luật dược) đã có hiệu lực. Tuy nhiên, nội dung giao nghị định quy định chi tiết có hiệu lực từ năm 2020; + 02 nghị định quy định chi tiết Luật kế toán có hiệu lực 01/01/2017 và Bộ luật hàng hải có hiệu lực 01/7/2017. Tuy nhiên, nội dung cần phải báo cáo và xin ý kiến tại Trung ương Đảng, ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội nên tạm thời chưa ban hành; + 47 văn bản (19 nghị định, 28 thông tư) quy định chi tiết 08 luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2018; + 23 văn bản (05 nghị định, 01 quyết định, 17 thông tư) quy định chi tiết 03 luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 |
([1]) Bộ Quốc phòng đề nghị rút 04 thông tư: Thông tư quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, tạm đình chỉ và thu hồi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật QG đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự sử dụng để bảo vệ hồ sơ bệnh án điện tử; Thông tư hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; Thông tư xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố và hướng dẫn thực hiện vì các nội dung này đã được quy định trong một số văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
(2) Bổ sung theo Công văn số 13150/VPCP-KTTH ngày 11/12/2017 của Văn phòng Chính phủ.
([4]) Đối với nội dung Thông tư hướng dẫn kỹ thuật các biện pháp, quy trình bảo vệ thông tin và các hệ thống quản lý thông tin, đã được quy định tại Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, do đó Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị không ban hành một thông tư riêng (Công văn số 1690/BTTTT-PC ngày 18/5/2017)
[5] Bộ Tài chính đề nghị đưa nội dung Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác vào dự thảo Nghị định