Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 1599/CCTKV04-QLDN1 năm 2025 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ lắp đặt, vận hành chạy thử kèm theo hợp đồng bán máy móc thiết bị do Chi cục Thuế khu vực IV ban hành

Số hiệu 1599/CCTKV04-QLDN1
Ngày ban hành 02/06/2025
Ngày có hiệu lực 02/06/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Chi cục Thuế khu vực IV
Người ký Lê Đức Thuận
Lĩnh vực Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí

CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ KHU VỰC IV

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/CCTKV04-QLDN1
V/v thuế nhà thầu đối với dịch vụ lắp đặt, vận hành chạy thử kèm theo hợp đồng bán máy móc thiết bị

Hưng Yên, ngày 02 tháng 6 năm 2025

 

Kính gửi: Công ty TNHH Youngmin Hi-Tech Vina
Địa chỉ: Lô CN01, đường D1, khu công nghiệp Yên Mỹ II, Thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, MST: 0901046232

Trả lời Văn bản số 01/2025/CV ngày 21/05/2025 (số công văn đến 8250 ngày 23/5/2025) của Công ty TNHH Youngmin Hi-Tech Vina (sau đây gọi là “Công ty”) về việc xin hướng dẫn về nghĩa vụ thuế nhà thầu đối với hợp đồng mua máy móc từ nhà cung cấp nước ngoài, Chi cục Thuế khu vực IV có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

+ Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định đối tượng áp dụng:

 “1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

+ Tại khoản 2 Điều 6 Chương II quy định đối tượng chịu thuế GTGT:

“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt chạy thử, bảo hành bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.”

+ Tại Điều 8 Chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”

+ Tại Điều 11 Chương II quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai trực tiếp:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

+ Tại điểm b khoản 2 Điều 12 Chương II quy định về thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp trực tiếp:

“b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) …

Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng (bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu). Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % để tính thuế GTGT được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%)…”

+ Tại điểm b khoản 2 Điều 13 Chương II quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp:

b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) …

Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).”

Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị, Công ty TNHH Youngmin Hi-tech Vina ký hợp đồng nhập khẩu máy khâu công nghiệp với Nhà thầu nước ngoài Shangrao Herun trading limited (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam). Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ lắp đặt, chạy thử máy kèm theo thì thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 103/2014/TT-BTC và Công ty có trách nhiệm kê khai, nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định.

Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Công ty kê khai, nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài như sau:

- Đối với thuế GTGT: Áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC;

- Đối với thuế TNDN: Áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế của hợp đồng để thực hiện chính sách thuế nhà thầu đúng quy định.

Chi cục Thuế khu vực IV trả lời để Công ty TNHH Youngmin Hi-tech Vina biết và thực hiện./.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...