B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Công văn 1527/GDNNGDTX-GDNN đăng ký đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025 do Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên ban hành
Thực hiện Kế hoạch số
1667/KH-BGDĐT ngày 30/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch
đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025; căn cứ Thông tư số
35/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất
lượng cao, Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên đề nghị Quý trường
nghiên cứu tài liệu hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất
lượng cao tại Phụ lục 01 và có nguyện vọng đăng ký, thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục 02 (Phụ lục 01, 02 kèm theo).
Văn bản đăng ký của Quý Trường
đề nghị gửi Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên (qua Phòng Giáo dục
nghề nghiệp, địa chỉ: phòng 902 tầng 9, số 3 ngõ 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy,
Hà Nội) trước ngày 15/10/2025, đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ email:
[email protected][2] để tổng hợp.
Quá thời hạn nêu trên, nếu Cục
chưa nhận được văn bản đăng ký, sẽ coi như Quý Trường không có nhu cầu đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm,
phối hợp của Quý Trường./.
Nơi nhận: - Như trên;
- Thứ trưởng Lê Quân (để b/c);
- Website Bộ GDĐT (để đăng tải);
- Lưu: VT, GDNN.
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học
sinh, sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối
với trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Nhà trường tính số HSSV học
trung cấp, cao đẳng quy đổi cụ thể:
- Số HSSV quy đổi theo từng chương
trình đào tạo (trình độ trung cấp, cao đẳng);
- Tổng số HSSV quy đổi toàn
trường (cộng tổng số người học quy đổi theo từng chương trình đào tạo).
* Lưu ý
- Cách tính số HSSV quy đổi:
là số HSSV trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở GDNN có thời gian học
khác nhau trong năm được quy đổi về số HSSV có thời gian học là 10 tháng.
- Học sinh học liên thông được
đánh giá tính theo thời gian thực học
- Công thức tính số học sinh
quy đổi: HSqđY = HSkiX Ti/10 + HStmkjX
Tj/10
Trong đó:
- HSqđY: là toàn bộ
số học sinh quy đổi năm Y;
- HSki: là số học
sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
- Ti: số tháng thực học của số
học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
- HStmkj: số học
sinh tuyển mới của khóa j trong năm trước năm đánh giá (theo từng ngành, nghề
và từng trình độ đào tạo);
Tj: số tháng thực
học của số học sinh tuyển mới khóa j trong năm đánh giá (dự tính học đến cuối
năm trước năm đánh giá).
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025). Riêng năm 2025, ước tính số học
sinh, sinh viên sẽ tuyển mới.
+ 0 điểm: Các trường hợp
khác.
- Các Giấy đăng ký hoạt động
GDNN
- Quyết định giao chỉ tiêu
tuyển sinh
- Các biểu tính toán học sinh
quy đổi của từng chương trình đào tạo kèm theo các tài liệu chứng minh cho số
liệu (Quyết định mở lớp kèm danh sách học sinh sinh viên (HSSV)
- Kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch
đào tạo
- Báo cáo kết quả tuyển sinh
- Báo cáo kết quả đào tạo, số
liệu tốt nghiệp…)
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với chương
trình đào tạo chất lượng cao hoặc chương trình đào tạo được công nhận tương
đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
+ Chương trình đào tạo được
công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN là các chương trình
đào tạo được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế
công nhận văn bằng, chứng chỉ hoặc tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của
khu vực ASEAN/quốc tế đánh giá và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường có chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn đang tổ chức
đào tạo.
+ 0 điểm: Các trường hợp
khác.
- Danh sách chương
trình đào tạo chất lượng cao
- Các Giấy đăng
ký hoạt động GDNN
- Hồ sơ tuyển sinh, đào tạo
- Công nhận văn bằng, chứng
chỉ của tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế
- Chứng nhận về kiểm định chất
lượng của tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của khu vực ASEAN/quốc tế
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét tỷ lệ học sinh,
sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp so với tổng số khi tuyển sinh các
HSSV này.
+ Xác định tỷ lệ của toàn trường;
tỷ lệ đối với ngành, nghề trọng điểm.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ngành, nghề trọng
điểm quốc gia, khu vực, quốc tế của trường được phê duyệt
- Danh sách học sinh, sinh
viên tốt nghiệp hàng năm và danh sách có học sinh, sinh viên này khi tuyển
sinh
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trình độ tin học của
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Văn bằng, chứng chỉ tin học
của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá trình độ ngoại ngữ
(tiếng Anh, Đức, Pháp, ...) của đội ngũ nhà giáo (cơ hữu và thỉnh giảng) giảng
dạy môn học, mô đun chuyên môn của các ngành, nghề trọng điểm (không bao gồm
nhà giáo dạy các môn chung, môn văn hóa trung học phổ thông).
+ Đối với trình độ tiếng Anh:
- Bảng quy đổi tương đương
theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 và QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày
02/12/2008.
Trình độ C theo Quyết định
177
Tương đương bậc 3 của Khung
6 bậc
Trình độ B1 theo Quyết định
66
Trình độ B2 theo Quyết định
66
Tương đương bậc 4 của Khung
6 bậc
Trình độ C1 theo Quyết định
66
Tươg đương bậc 5 của Khung
6 bậc
Trình độ C2 theo Quyết định
66
Tương đương bậc 6 của Khung
6 bậc
Cấp độ tương đương
Cấp độ (CEFR)
B1
B2
IELT
4.5
5.5
TOEFL
450 PBT
133 CBT
45 iBT
500 BPT
173 CBT
61 iBT
TOEIC
450
600
Cambridge Exam
Preliminar y PET
First FCE
BEC
Business Preliminary
Busines Vantage
BULATS
40
60
Đối với bằng tốt nghiệp
chuyên ngữ tiếng Anh tính tương đương căn cứ nội dung Công văn số 7274
/BGDĐT-GDĐH ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thực hiện KH triển khai Đề án
Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trong các cơ sở GDĐH thì tính như sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học:
tương đương với bậc 5 (C1);
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng:
tương đương với bậc 4 (B2);
+ Lưu ý:
- Theo quy định tại Thông tư
24/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT về Quy chế
đánh giá năng lực ngoại ngữ: Từ ngày 15/11/2017: Chứng chỉ B1 phải theo quy định
(mẫu) tại Thông tư 23/2017/TT- BGDĐT.
- Trước ngày 15/11/2017 thì
có 10 đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ B1: Trường Đại học Ngoại
ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm SEAMEO RETRAC (Thông báo số
826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011); Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Cần Thơ
(Thông báo số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011); Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường
Đại học Vinh (Thông báo số 42/TB- BGDĐT ngày 11/1/2013).
- Từ khi Thông tư
23/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực (15/11/2017): danh sách các đơn vị tổ chức thi
và cấp chứng chỉ ngoại ngữ do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo
công bố.
- Từ 06/12/2018: Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng.
- Từ ngày 20/5/2019 có thêm 4
trường đủ điều kiện: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Hà Nội, Đại học Thái
Nguyên và Đại học Cần Thơ.
- Từ 10/5/2020 có 14 đơn vị 4
đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc bao gồm: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Ngoại
ngữ (Đại học Huế); Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trường
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng); Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Cần
Thơ;Trường Đại học Hà Nội;Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;Trường Đại học Vinh;Học
viện An ninh Nhân dân;Trường Đại học Sài Gòn;Trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh;Trường Đại học Trà Vinh;Trường Đại học Văn Lang.
* Cách đánh giá điểm:
[...]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thực hiện Kế hoạch số
1667/KH-BGDĐT ngày 30/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch
đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025; căn cứ Thông tư số
35/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất
lượng cao, Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên đề nghị Quý trường
nghiên cứu tài liệu hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất
lượng cao tại Phụ lục 01 và có nguyện vọng đăng ký, thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục 02 (Phụ lục 01, 02 kèm theo).
Văn bản đăng ký của Quý Trường
đề nghị gửi Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên (qua Phòng Giáo dục
nghề nghiệp, địa chỉ: phòng 902 tầng 9, số 3 ngõ 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy,
Hà Nội) trước ngày 15/10/2025, đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ email:
[email protected][2] để tổng hợp.
Quá thời hạn nêu trên, nếu Cục
chưa nhận được văn bản đăng ký, sẽ coi như Quý Trường không có nhu cầu đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm,
phối hợp của Quý Trường./.
Nơi nhận: - Như trên;
- Thứ trưởng Lê Quân (để b/c);
- Website Bộ GDĐT (để đăng tải);
- Lưu: VT, GDNN.
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học
sinh, sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối
với trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Nhà trường tính số HSSV học
trung cấp, cao đẳng quy đổi cụ thể:
- Số HSSV quy đổi theo từng chương
trình đào tạo (trình độ trung cấp, cao đẳng);
- Tổng số HSSV quy đổi toàn
trường (cộng tổng số người học quy đổi theo từng chương trình đào tạo).
* Lưu ý
- Cách tính số HSSV quy đổi:
là số HSSV trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở GDNN có thời gian học
khác nhau trong năm được quy đổi về số HSSV có thời gian học là 10 tháng.
- Học sinh học liên thông được
đánh giá tính theo thời gian thực học
- Công thức tính số học sinh
quy đổi: HSqđY = HSkiX Ti/10 + HStmkjX
Tj/10
Trong đó:
- HSqđY: là toàn bộ
số học sinh quy đổi năm Y;
- HSki: là số học
sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
- Ti: số tháng thực học của số
học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
- HStmkj: số học
sinh tuyển mới của khóa j trong năm trước năm đánh giá (theo từng ngành, nghề
và từng trình độ đào tạo);
Tj: số tháng thực
học của số học sinh tuyển mới khóa j trong năm đánh giá (dự tính học đến cuối
năm trước năm đánh giá).
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025). Riêng năm 2025, ước tính số học
sinh, sinh viên sẽ tuyển mới.
+ 0 điểm: Các trường hợp
khác.
- Các Giấy đăng ký hoạt động
GDNN
- Quyết định giao chỉ tiêu
tuyển sinh
- Các biểu tính toán học sinh
quy đổi của từng chương trình đào tạo kèm theo các tài liệu chứng minh cho số
liệu (Quyết định mở lớp kèm danh sách học sinh sinh viên (HSSV)
- Kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch
đào tạo
- Báo cáo kết quả tuyển sinh
- Báo cáo kết quả đào tạo, số
liệu tốt nghiệp…)
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với chương
trình đào tạo chất lượng cao hoặc chương trình đào tạo được công nhận tương
đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
+ Chương trình đào tạo được
công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN là các chương trình
đào tạo được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế
công nhận văn bằng, chứng chỉ hoặc tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của
khu vực ASEAN/quốc tế đánh giá và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường có chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn đang tổ chức
đào tạo.
+ 0 điểm: Các trường hợp
khác.
- Danh sách chương
trình đào tạo chất lượng cao
- Các Giấy đăng
ký hoạt động GDNN
- Hồ sơ tuyển sinh, đào tạo
- Công nhận văn bằng, chứng
chỉ của tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế
- Chứng nhận về kiểm định chất
lượng của tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của khu vực ASEAN/quốc tế
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét tỷ lệ học sinh,
sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp so với tổng số khi tuyển sinh các
HSSV này.
+ Xác định tỷ lệ của toàn trường;
tỷ lệ đối với ngành, nghề trọng điểm.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ngành, nghề trọng
điểm quốc gia, khu vực, quốc tế của trường được phê duyệt
- Danh sách học sinh, sinh
viên tốt nghiệp hàng năm và danh sách có học sinh, sinh viên này khi tuyển
sinh
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trình độ tin học của
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Văn bằng, chứng chỉ tin học
của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá trình độ ngoại ngữ
(tiếng Anh, Đức, Pháp, ...) của đội ngũ nhà giáo (cơ hữu và thỉnh giảng) giảng
dạy môn học, mô đun chuyên môn của các ngành, nghề trọng điểm (không bao gồm
nhà giáo dạy các môn chung, môn văn hóa trung học phổ thông).
+ Đối với trình độ tiếng Anh:
- Bảng quy đổi tương đương
theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 và QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày
02/12/2008.
Trình độ C theo Quyết định
177
Tương đương bậc 3 của Khung
6 bậc
Trình độ B1 theo Quyết định
66
Trình độ B2 theo Quyết định
66
Tương đương bậc 4 của Khung
6 bậc
Trình độ C1 theo Quyết định
66
Tươg đương bậc 5 của Khung
6 bậc
Trình độ C2 theo Quyết định
66
Tương đương bậc 6 của Khung
6 bậc
Cấp độ tương đương
Cấp độ (CEFR)
B1
B2
IELT
4.5
5.5
TOEFL
450 PBT
133 CBT
45 iBT
500 BPT
173 CBT
61 iBT
TOEIC
450
600
Cambridge Exam
Preliminar y PET
First FCE
BEC
Business Preliminary
Busines Vantage
BULATS
40
60
Đối với bằng tốt nghiệp
chuyên ngữ tiếng Anh tính tương đương căn cứ nội dung Công văn số 7274
/BGDĐT-GDĐH ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thực hiện KH triển khai Đề án
Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trong các cơ sở GDĐH thì tính như sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học:
tương đương với bậc 5 (C1);
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng:
tương đương với bậc 4 (B2);
+ Lưu ý:
- Theo quy định tại Thông tư
24/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT về Quy chế
đánh giá năng lực ngoại ngữ: Từ ngày 15/11/2017: Chứng chỉ B1 phải theo quy định
(mẫu) tại Thông tư 23/2017/TT- BGDĐT.
- Trước ngày 15/11/2017 thì
có 10 đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ B1: Trường Đại học Ngoại
ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm SEAMEO RETRAC (Thông báo số
826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011); Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Cần Thơ
(Thông báo số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011); Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường
Đại học Vinh (Thông báo số 42/TB- BGDĐT ngày 11/1/2013).
- Từ khi Thông tư
23/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực (15/11/2017): danh sách các đơn vị tổ chức thi
và cấp chứng chỉ ngoại ngữ do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo
công bố.
- Từ 06/12/2018: Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng.
- Từ ngày 20/5/2019 có thêm 4
trường đủ điều kiện: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Hà Nội, Đại học Thái
Nguyên và Đại học Cần Thơ.
- Từ 10/5/2020 có 14 đơn vị 4
đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc bao gồm: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Ngoại
ngữ (Đại học Huế); Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trường
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng); Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Cần
Thơ;Trường Đại học Hà Nội;Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;Trường Đại học Vinh;Học
viện An ninh Nhân dân;Trường Đại học Sài Gòn;Trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh;Trường Đại học Trà Vinh;Trường Đại học Văn Lang.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm
đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ
nhà giáo
- Văn bằng, chứng chỉ ngoại
ngữ
của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.3. 100%
nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy, trong đó ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc
tế, khu vực ASEAN có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trình độ của đội ngũ
nhà giáo dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp,
cao đẳng và đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm có đáp ứng yêu
cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Văn bằng của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.4. Ít nhất
70% đội ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ
cao đẳng hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên; trong đó nhà giáo giảng
dạy ngành, nghề trọng điểm là 100%.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét có bao nhiêu nhà
giáo dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng:
+ Xem xét trường có bao nhiêu
% nhà giáo dạy dạy ngành, nghề trọng điểm:
có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng
sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6
trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân, thầy thuốc nhân
dân hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề
trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Chứng chỉ kỹ năng nghề của
nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.5. Hằng
năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ
được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy
với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với từng nhà
giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ (nhà giáo dạy môn học,
mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng) được bồi dưỡng
bao nhiêu giờ trong năm.
+ Đánh giá trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Thống kê thời gian được bồi
dưỡng của nhà giáo hàng năm
- Chứng nhận/chứng chỉ; hồ sơ
tài liệu về tham gia bồi dưỡng của nhà giáo
Tiêu chuẩn 3.1. Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 04 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét trường đáp ứng yêu
cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Chương trình đào tạo cho
người lao động của doanh nghiệp
- Hợp đồng với doanh nghiệp
nghiệp về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của doanh nghiệp/đơn
vị sử dụng lao động
- Kế hoạch các khóa bồi dưỡng/Quyết
định mở lớp bồi dưỡng
- Tài liệu/Chương trình các lớp
đào tạo, bồi dưỡng
- Hồ sơ tổ chức các khoá đào
tạo, bồi dưỡng
- Sổ theo dõi quản lý cấp
phát văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
- Báo cáo kết quả tổ chức các
khoá đào tạo, bồi dưỡng
- Minh chứng khác có liên
quan.
Tiêu chuẩn 3.2. Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
4
* Hướng dẫn đánh giá: Xem
xét Trường
có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
Các hợp đồng, thỏa thuận,
biên bản ghi nhớ, hình ảnh, tài liệu... thể hiện việc liên kết đào tạo, triển
khai hợp tác
Văn bản thể hiện kết quả liên
kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài
hoặc các tổ chức quốc tế.
Tiêu chuẩn 3.3. Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 25% tổng thời gian
khóa học ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, 20% đối với các ngành, nghề khác;
có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét Trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Chương trình đào tạo
- Thỏa thuận/ hợp đồng đào tạo
và văn bản có liên quan về việc Doanh nghiệp tổ chức đào tạo thực hành, thực
tập
- Kế hoạch tổ chức, nội dung,
chương trình đào tạo thực hành tại doanh nghiệp
- Văn bản/tài liệu thể hiện tổ
chức đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp (Quyết định thành lập lớp;
Kế hoạch đào tạo; tiến độ đào tạo; Kế hoạch giáo viên; Sổ tay giáo viên; thời
khoá biểu; Hồ sơ tốt nghiệp …)
- Danh sách cán bộ doanh nghiệp
tham gia giảng dạy
- Báo cáo kết quả tổ chức đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 3.4. Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo. Đối với ngành, nghề trọng điểm
các cấp độ có ít nhất 30% thiết bị đào tạo có trình độ công nghệ tiên tiến tại
Việt Nam.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
- Xem xét Trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
- Đánh giá đối với các
ngành/nghề đang đào tạo (có người học).
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh mục thiết bị đào tạo
(kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất,
năm đưa vào sử dụng
- Hồ sơ quản lý thiết bị tại
các xưởng thực hành (Nhật ký xưởng thực hành) trong năm trước năm đánh giá và
tại năm đánh giá
- Báo cáo theo dõi tình hình
sử dụng trang thiết bị
- Kế hoạch lên lớp hoặc thời
khóa biểu trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu
của trường trong năm trước năm đánh giá và tại năm đánh giá
- Ý kiến của người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý xưởng/thiết bị đào tạo
- Biên bản thanh, kiểm tra về
thiết bị đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
- Quy định quản lý và sử dụng
các trang thiết bị đào tạo của trường
- Danh mục thiết bị đào tạo
(kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất,
năm đưa vào sử dụng
- Biên bản thanh, kiểm tra về
thiết bị đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
- Danh mục bảo hộ lao động của
từng nghề
- Kế hoạch lên lớp hoặc thời
khóa biểu trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu
của trường
- Ý kiến/Nhận xét/thông tin
phản hồi của HSSV, nhà giáo, bộ quản lý xưởng/thiết bị đào tạo
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 3.5. Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học ứng
dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
- Đánh giá Nhà trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Quy chế/quy định về nghiên
cứu khoa học
- Hồ sơ đề tài nghiên cứu
khoa học
- Biên bản thẩm định, nghiệm
thu đề tài nghiên cứu khóa học
- Hợp đồng/Văn bản/Tài liệu
thể hiện nội dung thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng/chuyển
giao công nghệ
- Báo cáo/văn bản thể hiện kết
quả các hoạt động nghiên cứu/ chuyển giao công nghệ
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh hệ trung cấp, cao đẳng
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo; đối với ngành,
nghề trọng điểm các cấp độ là 90%.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Trường đã tiến hành điều
tra lần vết hoặc sử dụng kết quả điều tra lần vết đã thực hiện đối với người
học (HSSV) tốt nghiệp, tổng hợp kết quả về việc làm HSSV trong vòng 1 năm sau
khi tốt nghiệp.
+ Đánh giá số HSSV tốt nghiệp
có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp trong đó bao gồm cả số
HSSV đi học nâng cao.
* Lưu ý:
+ Trường phải điều tra lần vết
đối với 100% người học tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp của
tất cả các nghề. Tỷ lệ phản hồi cần đạt ít nhất là 70%
+ Tính riêng tỷ lệ của
từng nghề
- Tính tỷ lệ người học có việc
làm phù hợp với nghề được đào tạo, bao gồm cả số HSSV tốt nghiệp đang học
nâng cao trong vòng 1 năm kể từ khi tốt nghiệp trong tổng số HSSV phản
hồi
- Việc làm phù hợp với nghề/chuyên
ngành được đào tạo được hiểu là công việc có sử dụng kiến thức, kỹ năng mà
HSSV được học từ chương trình đào tạo (kiến thức, kỹ năng từ các môn đun,
môn học trong chương trình đào tạo). VD: Học điện công nghiệp ra làm các
mảng công việc liên quan đến điện như lắp đặt, sửa chữa điện công nghiệp, điện
dân dụng, ...... được coi là phù hợp với nghề được đào tạo.
+ Công thức tính chỉ tiêu
có việc làm phù hợp với nghề được đào tạo:
T (%) =
Số HSSV tốt nghiệp có việc làm phù hợp với nghề/chuyên ngành được
đào tạo bao gồm HSSV đang đi học tiếp
x 100
(Tổng số HSSV tốt nghiệp phản hồi)
- Đối với các ngành/nghề có
quy định đặc thù, ví dụ như y tế, đối với 6 đối tượng theo Luật khám, chữa bệnh
(Bác sĩ; điều dưỡng viên; hộ sinh viên; kỹ thuật viên; lương y; người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền) phải có Chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh thì tỷ lệ 80% (90% đối với các ngành, nghề trọng điểm)
theo yêu cầu tiêu chuẩn được tính trên tổng số người học có Chứng chỉ hành
nghề)
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách/Quyết định HSSV tốt
nghiệp tại năm trước năm đánh giá; Danh sách/Quyết định HSSV học nghề trọng điểm
- Các minh chứng trường tổ chức
thu thập điều tra thông tin về việc làm sau tốt nghiệp với HSSV tốt nghiệp tại
năm trước năm đánh giá và các phản hồi của HSSV (VD: Kế hoạch khảo sát, bảng
hỏi, bảng nhập liệu, báo cáo kết quả khảo sát)
Tiêu chuẩn 4.1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Văn bản tham chiếu: Thông
tư số 38/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành
mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
+ Đánh giá xem cảnh quan trường
có xanh, sạch, đẹp.
+ Đánh giá môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện:
- Bảo đảm an ninh trật tự; an
toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn
phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai trong trường
- Trường đã xây dựng và thực
hiện nghiêm túc Bộ quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
+ Trường đã thực hiện các biện
pháp phòng chống bạo lực học đường và không xảy ra vụ việc bạo lực học đường.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Sơ đồ mặt bằng, khuôn viên
trường
- Bộ quy tắc ứng xử trong cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
- Báo cáo tổng kết năm
- Ý kiến của người học
- Ý kiến nhận xét của nhà
giáo, người lao động, cán bộ quản lý
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên,
đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Trường đã thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ LĐTBXH quy định
hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
Tài liệu bảo đảm chất lượng
được phê duyệt.
Cơ sở dữ liệu bảo đảm chất lượng
và hạ tầng thông tin.
Báo cáo hệ thống bảo đảm chất
lượng của trường hằng năm.
Báo cáo tự đánh giá chất lượng
hằng năm
Biên bản thanh tra, kiểm tra
(nếu có).
Ý kiến của người học, nhà
giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý
Tiêu chuẩn 4.3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ Việt và Anh, có đầy đủ các
nội dung: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Các hoạt động của Trường
(1. Quản lý văn bản; 2. Quản lý đào tạo (quản lý chương trình đào tạo, môn học,
học sinh, điểm...); 3. Quản lý thư viện; 4. Kế toán;
5. Quản lý tài sản; 6. Quản
lý cán bộ, nhân viên, nhà giáo) đã được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác
+ Công tác điều hành của trường
có dựa trên dữ liệu và các công nghệ số
+ Đánh giá xem
xét website trường có được thể hiện ít nhất bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng
Anh; có đầy đủ nội dung theo yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Văn bản/tài liệu về hoạt động
của trường, về quản trị, điều hành trường
- Kết quả khảo sát/nhận
xét/thông tin từ cán bộ, nhà giáo, người học
- Văn bản/tài liệu thể hiện
trường có các phần mềm/ứng dụng tin học lưu trữ, cập nhật cơ sở dữ liệu
- Website trường
- Các nội dung thông tin được
đăng tải trên website
- Ý kiến/Nhận xét/thông tin
phản hồi của HSSV, nhà giáo và các đối tượng có liên quan
- Minh chứng khác có liên
quan.
Tiêu chuẩn 4.4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực
tuyến đối với ít nhất 50% môn học, mô đun của ngành, nghề trọng điểm các cấp
độ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với ngành, nghề
trọng điểm. Tính tỷ lệ đối với ngành/nghề có ít nhất một mô đun/môn học có thể
đào tạo trực tuyến và trường đảm bảo các điều kiện cho đào tạo trực tuyến phù
hợp với nội dung chương trình đào tạo, nhu cầu người học
+ Xem xét có hệ thống quản lý
học tập trực tuyến để quản lý hoạt động đào tạo
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ngành, nghề trọng
điểm
- Chương trình đào tạo chi tiết
- Danh sách mô đun, môn học
có thể đào tạo trực tuyến và hồ sơ, tài liệu về các điều kiện liên quan để tổ
chức đào tạo trực tuyến
- Hồ sơ, tài liệu về hệ thống
quản lý học tập trực tuyến (LMS)
- Ý kiến của nhà giáo, người
học
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.5: Trường triển
khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá
nhân và bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý.
Trường có các hoạt động hỗ trợ
hiệu quả cho người khuyết tật và phục vụ cộng đồng.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá các hoạt động hỗ
trợ nhà giáo: Đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện các chế độ chính sách ...
+ Đánh giá các hoạt động hỗ
trợ nhân viên, cán bộ quản lý: Đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện các chế độ chính
sách ...
+ Đánh giá các hoạt động, dịch
vụ hỗ trợ HSSV
+ Đánh giá các hoạt động hỗ
trợ người khuyết tật
+ Đánh giá hoạt động phục vụ
cộng đồng của Trường.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Các nội quy/quy định; chính
sách hỗ trợ, khuyến khích của nhà trường
- Báo cáo/văn bản đánh giá về
kết quả hoạt động hỗ trợ của trường
- Nhận xét/thông tin của HSSV
về nhu cầu và hỗ trợ của trường
+ Ý kiến nhận xét của nhà
giáo
+ Ý kiến nhận xét của nhà
giáo, nhân viên, cán bộ quản lý
+ Danh sách người tàn tật (nếu
có)
+ Báo cáo/kết quả hoạt động
phục vụ cộng đồng
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng
cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học
vào điều kiện làm việc thực tế.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá xưởng thực hành:
- Về cơ sở vật chất có đáp ứng
yêu cầu đào tạo.
- Xem xét đối với từng chương
trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm, có đủ thiết bị đào tạo.
+ Xem xét tất cả
các xưởng thực hành của nhà trường có được sắp xếp theo 3 cấp độ hay không:
- Xưởng thực hành cấp độ 1:
Dành cho đào tạo kỹ năng cơ bản chung cho một lĩnh vực nghề nghiệp rộng
- Xưởng thực hành cấp độ 2:
Dành cho đào tạo các kỹ năng liên quan đến nghề cụ thể.
- Xưởng thực hành cấp độ 3:
Đào tạo các kỹ năng, nhiệm vụ tổng thể trong điều kiện làm việc như thực tế
+ Lưu ý: Có thể
1 xưởng thực hành đáp ứng 2-3 cấp độ
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Chương trình đào tạo chi tiết
- Danh mục thiết bị tối thiểu
- Danh mục thiết bị yêu cầu của
chương trình đào tạo
- Kế hoạch đào tạo.
- Sơ đồ vị trí thiết kế xưởng
thực hành của nhà trường.
- Tài liệu/văn bản thể hiện
việc nhà trường có tổ chức sắp xếp xưởng thực hành ba cấp độ
- Tài liệu/văn bản thể hiện
nhà trường có thường xuyên sử dụng các xưởng thực hành ba cấp độ.
- Ý kiến của nhà giáo
- Ý kiến của người học
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.7: Hằng năm trường
có bài báo hoặc công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
4
* Hướng dẫn đánh giá: Xem
xét Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
Lưu ý: tạp chí khoa học được
tính điểm theo Quyết định của Hội đồng Giáo sư nhà nước năm 2023, 2024, 2025.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
Các bài báo, ấn phẩm của nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.
Tiêu chuẩn 5.1: Trong 3 năm gần
nhất, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được
tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài
nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trong 3 năm 2022,
2023, 2024 Trường có HSSV đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn,
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Quy định nghiên cứu khoa học
của HSSV
- Hồ sơ nghiên cứu khoa học của
HSSV (Đề cương nghiên cứu; quyết định giao đề tài nghiên cứu; hồ sơ nghiệm
thu; quyết định công nhận đề tài NCKH…)
- Tài liệu/văn bản thể hiện đề
tài nghiên cứu của HSSV
- Tài liệu/văn bản thể hiện
HSSV của trường đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực và cấp quốc
gia
- Tài liệu/văn bản thể hiện học
sinh, sinh viên được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu
Tiêu chuẩn 5.2: Ít nhất 80%
các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Trường tổ chức khảo sát mỗi
nghề ít nhất 02 doanh nghiệp có HSSV vừa tốt nghiệp trong vòng 1 năm đang làm
việc.
+ Năng lực của HSSV tốt nghiệp
được đánh giá như sau:
- Giá trị trung bình của các mục
năng lực (kiến thức lý thuyết nghề; kỹ năng thực hành nghề; thái độ làm việc)
theo thang điểm từ 1 đến 5 (1: Hoàn toàn không đáp ứng; 2: Phần
lớn không đáp ứng; 3: Đáp ứng trung bình; 4: Đáp ứng phần lớn; 5: Đáp ứng
hoàn toàn.)
- Cách tính:
Tính giá trị trung bình của phần
trả lời của từng doanh nghiệp; Sau đó tính % doanh nghiệp có phần trả lời có
giá trị trung bình từ 4 trở lên so với tổng số doanh nghiệp được đánh giá
+ Trường hợp nhà trường chỉ
có Phiếu khảo sát 3 hoặc 4 mức: Lấy mức cao nhất.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Văn bản của trường thể hiện
đã tổ chức khảo sát thu thập ý kiến doanh nghiệp
- Danh sách và thông tin
doanh nghiệp được khảo sát, số lượng HSSV tốt nghiệp làm việc tại doanh nghiệp;
bảng hỏi khảo sát, bảng nhập dữ liệu khảo sát và phân tích dữ liệu
- Báo cáo về việc khảo sát,
thu thập ý kiến doanh nghiệp về trình độ chuyên môn của HSSV tốt nghiệp
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 5.3: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng
và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét 100% người học tốt
nghiệp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Văn bản/tài liệu thể hiện
khối lượng kiến thức, yêu cầu mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp của
các chương trình đào tạo
- Các chương trình đào tạo
trường đang tổ chức đào tạo được ban hành
- Các bộ khối lượng kiến thức,
yêu cầu mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp được ban hành
- Kế hoạch đào tạo
- Ý kiến của HSSV, nhà giáo
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 5.4: Hằng năm, có
ít nhất 01 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trường đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ý tưởng, dự án khởi
nghiệp của HSSV
- Văn bản/cam kết hỗ trợ của
doanh nghiệp, quỹ đầu tư
- Báo cáo về kết quả triển
khai ý tưởng, dự án khởi nghiệp của HSSV
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học
sinh, sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối
với trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
Tiêu chí 2: Trình độ nhà
giáo
20
20
100%
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.3. 100%
nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy, trong đó ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc
tế, khu vực ASEAN có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4
Tiêu chuẩn 2.4. Ít nhất
70% đội ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ
cao đẳng hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên; trong đó nhà giáo giảng
dạy ngành, nghề trọng điểm là 100%.
4
Tiêu chuẩn 2.5. Hằng
năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ
được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy
với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
4
Tiêu chí 3: Gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
24
24
100%
Tiêu chuẩn 3.1. Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 04 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
4
Tiêu chuẩn 3.2. Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
4
Tiêu chuẩn 3.3. Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 25% tổng thời gian
khóa học ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, 20% đối với các ngành, nghề khác;
có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ.
4
Tiêu chuẩn 3.4. Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo. Đối với ngành, nghề trọng điểm
các cấp độ có ít nhất 30% thiết bị đào tạo có trình độ công nghệ tiên tiến tại
Việt Nam.
4
Tiêu chuẩn 3.5. Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học ứng
dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
4
Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh hệ trung cấp, cao đẳng
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo; đối với ngành,
nghề trọng điểm các cấp độ là 90%.
4
Tiêu chí 4: Quản trị nhà
trường
28
28
100%
Tiêu chuẩn 4.1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường.
4
Tiêu chuẩn 4.2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên,
đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả.
4
Tiêu chuẩn 4.3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ Việt và Anh, có đầy đủ các
nội dung: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4
Tiêu chuẩn 4.4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực
tuyến đối với ít nhất 50% môn học, mô đun của ngành, nghề trọng điểm các cấp
độ.
4
Tiêu chuẩn 4.5: Trường triển khai
hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá nhân
và bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý. Trường
có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật và phục vụ cộng đồng.
4
Tiêu chuẩn 4.6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng
cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học
vào điều kiện làm việc thực tế.
4
Tiêu chuẩn 4.7: Hằng năm trường
có bài báo hoặc công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
4
Tiêu chí 5: Trình độ học
sinh, sinh viên sau đào tạo
16
16
100%
Tiêu chuẩn 5.1: Trong 3 năm gần
nhất, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được
tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài
nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
4
Tiêu chuẩn 5.2: Ít nhất 80%
các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
4
Tiêu chuẩn 5.3: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng
và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
4
Tiêu chuẩn 5.4: Hằng năm, có
ít nhất 01 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
<TÊN CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ> <TÊN TRƯỜNG>
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
V/v đăng ký đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025
.......,
ngày tháng năm 2025
Kính
gửi: Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên
Thực hiện nội dung Công văn số
/GDNNGDTX-GDNN ngày ...../2025 của Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục
thường xuyên về việc đăng ký đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
năm 2025.
<TÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG> đã
tiến hành nghiên cứu tài liệu hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường
cao đẳng chất lượng cao và có nguyện vọng đăng ký đánh giá, công nhận trường
cao đẳng chất lượng cao năm 2025 (thông tin đăng ký chi tiết kèm theo).
Kính đề nghị Cục Giáo dục nghề
nghiệp và Giáo dục thường xuyên xem xét và tạo điều kiện để <TÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG> được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của
Quý Cục./.
Nơi nhận: - Như trên;
- <Cơ quan/đơn vị trực tiếp quản lý>... (để b/c);
- Lưu: VT, ...
HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG NĂM 2025
1. Thông tin chung
- Tên trường:
- Tên Tiếng Anh:
- Cơ quan chủ quản:
- Địa chỉ trường:
+ Trụ sở chính:
+ Cơ sở 1:
+
Cơ sở 2:
+ Cơ sở…:
+ Số điện thoại:
+
Số fax:
+ Email:
+
Website:
- Thành lập trường:
+ Năm thành lập đầu tiên:
+ Năm nâng cấp thành trường cao
đẳng:
+ Loại hình trường: Công lập [
] Tư thục [ ]
- Người liên hệ:
+ Họ và tên:
+
Chức vụ:
+ Số điện thoại:
+
Email:
2. Lịch sử phát triển và
thành tích nổi bật
Tóm tắt lịch sử phát triển,
thành tích nổi bật của trường (01 trang A4).
3. Nhà giáo, cán bộ quản lý
3.1. Số lượng
STT
Nội dung
Số lượng (người)
Ghi chú
1
Cán bộ quản lý
2
Nhà giáo
3
Nhà giáo cơ hữu
4
Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy
đổi /nhà giáo
3.2. Trình độ đào tạo
STT
Trình độ đào tạo
Số lượng (người)
Ghi chú
1
Tiến sĩ
2
Thạc sĩ
3
Đại học
4
Cao đẳng
5
Trung cấp
6
Công nhân bậc 5/7 trở lên
7
Trình độ khác
4. Các ngành, nghề đào tạo
và kết quả tuyển sinh hằng năm
STT
Tên ngành, nghề
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
Trung cấp
Caođẳng
Trung cấp
Caođẳng
Trung cấp
Caođẳng
1
2
3
4
5
…
Tổng
5. Cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo
5.1. Cơ sở vật chất
a) Trụ sở chính
STT
Nội dung
Diện tích (m2)
1
Diện tích toàn trường
Trụ sở chính
Phân hiệu (nếu có)
2
Phòng học lý thuyết các môn
khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật
3
Giảng đường
4
Phòng chuẩn bị giảng dạy
5
Phòng hội đồng
6
Phòng nghỉ cho nhà giáo
7
Thư viện
8
Hội trường
9
Ký túc xá
10
Nhà ăn (bếp ăn)
11
Khu rèn luyện thể chất, thể dục
thể thao
12
Các phòng, khu chức năng phục
vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo
b) Cơ sở : <báo cáo theo mẫu
trên)
5.2. Thiết bị đào tạo
a) Trụ sở chính
STT
Nội dung
Mức độ đáp ứng so với danh mục thiết bị tối thiểu (nếu có) (%)
Mức độ đáp ứng so với chương trình đào tạo (%)
1
Ngành, nghề....
2
Ngành, nghề....
…
b) Cơ sở…: <báo cáo theo mẫu
trên)
6. Thông tin về mức độ tự chủ
và định hướng phát triển của Trường
STT
Nội dung thông tin
Thông tin của nhà trường
Tài liệu/minh chứng (nếu có)
1
Mức độ tự chủ theo Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP
Mức 1/Mức 2…
2
Trường đã được các cơ quan chủ
quản phê duyệt Đề án phát triển thành trường chất lượng cao/ Trường đã được
các cơ quan chủ quản đề xuất bằng văn bản để phát triển thành trường cao đẳng
chất lượng cao
Có/không
Quyết định phê duyệt/Công văn
3
Trường tham gia các chương
trình, dự án về hỗ trợ đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao…
Liệt kê cụ thể từng chương
trình/dự án đã tham gia
Tài liệu (nếu có)
4
Trường được cơ quan chủ quản
đề xuất thực hiện chức năng trung tâm vùng, trung tâm quốc gia, cơ sở thực
hành nghề chất lượng cao
Có/không (ghi rõ nội dung đề
xuất)
Công văn đề xuất (nếu có)
7. Kiểm định chất lượng giáo
dục nghề nghiệp
7.1. Kiểm định chất lượng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
a) Đã kiểm định chất lượng cơ sở
GDNN
- Năm kiểm định: …………………… (Số,
ngày cấp, đơn vị cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định Chất lượng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
- Kết quả:
+ Tổng số điểm: ……………
+ Đạt/không đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng cơ sở GDNN. b) Dự kiến kiểm định chất lượng trong năm 2025
- Thời gian hoàn thành báo cáo
tự đánh giá:
- Thời gian Đoàn đánh giá ngoài
khảo sát chính thức tại trường:
7.2. Kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo
STT
Tên chương trình, trình độ
Số, ngày cấp, đơn vị cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định Chất
lượng cơ sởgiáo dục nghề nghiệp
1
2
3
….
7.3. Kết quả tự đánh giá
theo tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao
Nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn
Điểm chuẩn
Điểm tự đánh giá
% So với điểmchuẩn
TỔNG
100
Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo
12
12
100%
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học sinh,
sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với
trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
Tiêu chí 2: Trình độ nhà
giáo
20
20
100%
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.3. 100%
nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy, trong đó ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc
tế, khu vực ASEAN có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4
Tiêu chuẩn 2.4. Ít nhất
70% đội ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ
cao đẳng hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên; trong đó nhà giáo giảng
dạy ngành, nghề trọng điểm là 100%.
4
Tiêu chuẩn 2.5. Hằng
năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ
được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy
với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
4
Tiêu chí 3: Gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
24
24
100%
Tiêu chuẩn 3.1. Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 04 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
4
Tiêu chuẩn 3.2. Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
4
Tiêu chuẩn 3.3. Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 25% tổng thời gian
khóa học ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, 20% đối với các ngành, nghề khác;
có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ.
4
Tiêu chuẩn 3.4. Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo. Đối với ngành, nghề trọng điểm
các cấp độ có ít nhất 30% thiết bị đào tạo có trình độ công nghệ tiên tiến tại
Việt Nam.
4
Tiêu chuẩn 3.5. Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học ứng
dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
4
Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh hệ trung cấp, cao đẳng
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo; đối với ngành,
nghề trọng điểm các cấp độ là 90%.
4
Tiêu chí 4: Quản trị nhà
trường
28
28
100%
Tiêu chuẩn 4.1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường.
4
Tiêu chuẩn 4.2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên,
đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả.
4
Tiêu chuẩn 4.3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ Việt và Anh, có đầy đủ các
nội dung: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4
Tiêu chuẩn 4.4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực
tuyến đối với ít nhất 50% môn học, mô đun của ngành, nghề trọng điểm các cấp
độ.
4
Tiêu chuẩn 4.5: Trường triển
khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá
nhân và bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý.
Trường có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật và phục vụ cộng
đồng.
4
Tiêu chuẩn 4.6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng
cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học
vào điều kiện làm việc thực tế.
4
Tiêu chuẩn 4.7: Hằng năm trường
có bài báo hoặc công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
4
Tiêu chí 5: Trình độ học
sinh, sinh viên sau đào tạo
16
16
100%
Tiêu chuẩn 5.1: Trong 3 năm gần
nhất, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được
tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài
nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
4
Tiêu chuẩn 5.2: Ít nhất 80%
các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
4
Tiêu chuẩn 5.3: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng
và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
4
Tiêu chuẩn 5.4: Hằng năm, có
ít nhất 01 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
4
[1]Các trường cao đẳng thuộc
các loại hình công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài; không bao gồm các trường
cao đẳng sư phạm.
[2]Số điện thoại liên hệ:
0911065856 (Ông Nguyễn Tiến Bộ, Chuyên viên chính, Phòng Giáo dục nghề nghiệp).
0
Toàn văn Công văn 1527/GDNNGDTX-GDNN đăng ký đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025 do Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thực hiện Kế hoạch số
1667/KH-BGDĐT ngày 30/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch
đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025; căn cứ Thông tư số
35/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất
lượng cao, Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên đề nghị Quý trường
nghiên cứu tài liệu hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất
lượng cao tại Phụ lục 01 và có nguyện vọng đăng ký, thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục 02 (Phụ lục 01, 02 kèm theo).
Văn bản đăng ký của Quý Trường
đề nghị gửi Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên (qua Phòng Giáo dục
nghề nghiệp, địa chỉ: phòng 902 tầng 9, số 3 ngõ 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy,
Hà Nội) trước ngày 15/10/2025, đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ email:
[email protected][2] để tổng hợp.
Quá thời hạn nêu trên, nếu Cục
chưa nhận được văn bản đăng ký, sẽ coi như Quý Trường không có nhu cầu đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm,
phối hợp của Quý Trường./.
Nơi nhận: - Như trên;
- Thứ trưởng Lê Quân (để b/c);
- Website Bộ GDĐT (để đăng tải);
- Lưu: VT, GDNN.
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học
sinh, sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối
với trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Nhà trường tính số HSSV học
trung cấp, cao đẳng quy đổi cụ thể:
- Số HSSV quy đổi theo từng chương
trình đào tạo (trình độ trung cấp, cao đẳng);
- Tổng số HSSV quy đổi toàn
trường (cộng tổng số người học quy đổi theo từng chương trình đào tạo).
* Lưu ý
- Cách tính số HSSV quy đổi:
là số HSSV trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở GDNN có thời gian học
khác nhau trong năm được quy đổi về số HSSV có thời gian học là 10 tháng.
- Học sinh học liên thông được
đánh giá tính theo thời gian thực học
- Công thức tính số học sinh
quy đổi: HSqđY = HSkiX Ti/10 + HStmkjX
Tj/10
Trong đó:
- HSqđY: là toàn bộ
số học sinh quy đổi năm Y;
- HSki: là số học
sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
- Ti: số tháng thực học của số
học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
- HStmkj: số học
sinh tuyển mới của khóa j trong năm trước năm đánh giá (theo từng ngành, nghề
và từng trình độ đào tạo);
Tj: số tháng thực
học của số học sinh tuyển mới khóa j trong năm đánh giá (dự tính học đến cuối
năm trước năm đánh giá).
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025). Riêng năm 2025, ước tính số học
sinh, sinh viên sẽ tuyển mới.
+ 0 điểm: Các trường hợp
khác.
- Các Giấy đăng ký hoạt động
GDNN
- Quyết định giao chỉ tiêu
tuyển sinh
- Các biểu tính toán học sinh
quy đổi của từng chương trình đào tạo kèm theo các tài liệu chứng minh cho số
liệu (Quyết định mở lớp kèm danh sách học sinh sinh viên (HSSV)
- Kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch
đào tạo
- Báo cáo kết quả tuyển sinh
- Báo cáo kết quả đào tạo, số
liệu tốt nghiệp…)
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với chương
trình đào tạo chất lượng cao hoặc chương trình đào tạo được công nhận tương
đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
+ Chương trình đào tạo được
công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN là các chương trình
đào tạo được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế
công nhận văn bằng, chứng chỉ hoặc tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của
khu vực ASEAN/quốc tế đánh giá và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường có chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn đang tổ chức
đào tạo.
+ 0 điểm: Các trường hợp
khác.
- Danh sách chương
trình đào tạo chất lượng cao
- Các Giấy đăng
ký hoạt động GDNN
- Hồ sơ tuyển sinh, đào tạo
- Công nhận văn bằng, chứng
chỉ của tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế
- Chứng nhận về kiểm định chất
lượng của tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của khu vực ASEAN/quốc tế
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét tỷ lệ học sinh,
sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp so với tổng số khi tuyển sinh các
HSSV này.
+ Xác định tỷ lệ của toàn trường;
tỷ lệ đối với ngành, nghề trọng điểm.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ngành, nghề trọng
điểm quốc gia, khu vực, quốc tế của trường được phê duyệt
- Danh sách học sinh, sinh
viên tốt nghiệp hàng năm và danh sách có học sinh, sinh viên này khi tuyển
sinh
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trình độ tin học của
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Văn bằng, chứng chỉ tin học
của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá trình độ ngoại ngữ
(tiếng Anh, Đức, Pháp, ...) của đội ngũ nhà giáo (cơ hữu và thỉnh giảng) giảng
dạy môn học, mô đun chuyên môn của các ngành, nghề trọng điểm (không bao gồm
nhà giáo dạy các môn chung, môn văn hóa trung học phổ thông).
+ Đối với trình độ tiếng Anh:
- Bảng quy đổi tương đương
theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 và QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày
02/12/2008.
Trình độ C theo Quyết định
177
Tương đương bậc 3 của Khung
6 bậc
Trình độ B1 theo Quyết định
66
Trình độ B2 theo Quyết định
66
Tương đương bậc 4 của Khung
6 bậc
Trình độ C1 theo Quyết định
66
Tươg đương bậc 5 của Khung
6 bậc
Trình độ C2 theo Quyết định
66
Tương đương bậc 6 của Khung
6 bậc
Cấp độ tương đương
Cấp độ (CEFR)
B1
B2
IELT
4.5
5.5
TOEFL
450 PBT
133 CBT
45 iBT
500 BPT
173 CBT
61 iBT
TOEIC
450
600
Cambridge Exam
Preliminar y PET
First FCE
BEC
Business Preliminary
Busines Vantage
BULATS
40
60
Đối với bằng tốt nghiệp
chuyên ngữ tiếng Anh tính tương đương căn cứ nội dung Công văn số 7274
/BGDĐT-GDĐH ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thực hiện KH triển khai Đề án
Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trong các cơ sở GDĐH thì tính như sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học:
tương đương với bậc 5 (C1);
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng:
tương đương với bậc 4 (B2);
+ Lưu ý:
- Theo quy định tại Thông tư
24/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT về Quy chế
đánh giá năng lực ngoại ngữ: Từ ngày 15/11/2017: Chứng chỉ B1 phải theo quy định
(mẫu) tại Thông tư 23/2017/TT- BGDĐT.
- Trước ngày 15/11/2017 thì
có 10 đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ B1: Trường Đại học Ngoại
ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm SEAMEO RETRAC (Thông báo số
826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011); Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Cần Thơ
(Thông báo số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011); Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường
Đại học Vinh (Thông báo số 42/TB- BGDĐT ngày 11/1/2013).
- Từ khi Thông tư
23/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực (15/11/2017): danh sách các đơn vị tổ chức thi
và cấp chứng chỉ ngoại ngữ do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo
công bố.
- Từ 06/12/2018: Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng.
- Từ ngày 20/5/2019 có thêm 4
trường đủ điều kiện: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Hà Nội, Đại học Thái
Nguyên và Đại học Cần Thơ.
- Từ 10/5/2020 có 14 đơn vị 4
đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc bao gồm: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Ngoại
ngữ (Đại học Huế); Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trường
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng); Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Cần
Thơ;Trường Đại học Hà Nội;Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;Trường Đại học Vinh;Học
viện An ninh Nhân dân;Trường Đại học Sài Gòn;Trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh;Trường Đại học Trà Vinh;Trường Đại học Văn Lang.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm
đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ
nhà giáo
- Văn bằng, chứng chỉ ngoại
ngữ
của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.3. 100%
nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy, trong đó ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc
tế, khu vực ASEAN có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trình độ của đội ngũ
nhà giáo dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp,
cao đẳng và đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm có đáp ứng yêu
cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Văn bằng của nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.4. Ít nhất
70% đội ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ
cao đẳng hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên; trong đó nhà giáo giảng
dạy ngành, nghề trọng điểm là 100%.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét có bao nhiêu nhà
giáo dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng:
+ Xem xét trường có bao nhiêu
% nhà giáo dạy dạy ngành, nghề trọng điểm:
có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng
sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6
trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân, thầy thuốc nhân
dân hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề
trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Danh sách trích ngang đội
ngũ nhà giáo
- Chứng chỉ kỹ năng nghề của
nhà giáo
- Ý kiến của nhà giáo
Tiêu chuẩn 2.5. Hằng
năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ
được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy
với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với từng nhà
giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ (nhà giáo dạy môn học,
mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng) được bồi dưỡng
bao nhiêu giờ trong năm.
+ Đánh giá trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách nhà giáo giảng dạy
ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ
- Thống kê thời gian được bồi
dưỡng của nhà giáo hàng năm
- Chứng nhận/chứng chỉ; hồ sơ
tài liệu về tham gia bồi dưỡng của nhà giáo
Tiêu chuẩn 3.1. Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 04 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét trường đáp ứng yêu
cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Chương trình đào tạo cho
người lao động của doanh nghiệp
- Hợp đồng với doanh nghiệp
nghiệp về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của doanh nghiệp/đơn
vị sử dụng lao động
- Kế hoạch các khóa bồi dưỡng/Quyết
định mở lớp bồi dưỡng
- Tài liệu/Chương trình các lớp
đào tạo, bồi dưỡng
- Hồ sơ tổ chức các khoá đào
tạo, bồi dưỡng
- Sổ theo dõi quản lý cấp
phát văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
- Báo cáo kết quả tổ chức các
khoá đào tạo, bồi dưỡng
- Minh chứng khác có liên
quan.
Tiêu chuẩn 3.2. Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
4
* Hướng dẫn đánh giá: Xem
xét Trường
có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
Các hợp đồng, thỏa thuận,
biên bản ghi nhớ, hình ảnh, tài liệu... thể hiện việc liên kết đào tạo, triển
khai hợp tác
Văn bản thể hiện kết quả liên
kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài
hoặc các tổ chức quốc tế.
Tiêu chuẩn 3.3. Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 25% tổng thời gian
khóa học ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, 20% đối với các ngành, nghề khác;
có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét Trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Chương trình đào tạo
- Thỏa thuận/ hợp đồng đào tạo
và văn bản có liên quan về việc Doanh nghiệp tổ chức đào tạo thực hành, thực
tập
- Kế hoạch tổ chức, nội dung,
chương trình đào tạo thực hành tại doanh nghiệp
- Văn bản/tài liệu thể hiện tổ
chức đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp (Quyết định thành lập lớp;
Kế hoạch đào tạo; tiến độ đào tạo; Kế hoạch giáo viên; Sổ tay giáo viên; thời
khoá biểu; Hồ sơ tốt nghiệp …)
- Danh sách cán bộ doanh nghiệp
tham gia giảng dạy
- Báo cáo kết quả tổ chức đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 3.4. Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo. Đối với ngành, nghề trọng điểm
các cấp độ có ít nhất 30% thiết bị đào tạo có trình độ công nghệ tiên tiến tại
Việt Nam.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
- Xem xét Trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
- Đánh giá đối với các
ngành/nghề đang đào tạo (có người học).
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh mục thiết bị đào tạo
(kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất,
năm đưa vào sử dụng
- Hồ sơ quản lý thiết bị tại
các xưởng thực hành (Nhật ký xưởng thực hành) trong năm trước năm đánh giá và
tại năm đánh giá
- Báo cáo theo dõi tình hình
sử dụng trang thiết bị
- Kế hoạch lên lớp hoặc thời
khóa biểu trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu
của trường trong năm trước năm đánh giá và tại năm đánh giá
- Ý kiến của người học, nhà
giáo, cán bộ quản lý xưởng/thiết bị đào tạo
- Biên bản thanh, kiểm tra về
thiết bị đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
- Quy định quản lý và sử dụng
các trang thiết bị đào tạo của trường
- Danh mục thiết bị đào tạo
(kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất,
năm đưa vào sử dụng
- Biên bản thanh, kiểm tra về
thiết bị đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
- Danh mục bảo hộ lao động của
từng nghề
- Kế hoạch lên lớp hoặc thời
khóa biểu trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu
của trường
- Ý kiến/Nhận xét/thông tin
phản hồi của HSSV, nhà giáo, bộ quản lý xưởng/thiết bị đào tạo
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 3.5. Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học ứng
dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
- Đánh giá Nhà trường có đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Quy chế/quy định về nghiên
cứu khoa học
- Hồ sơ đề tài nghiên cứu
khoa học
- Biên bản thẩm định, nghiệm
thu đề tài nghiên cứu khóa học
- Hợp đồng/Văn bản/Tài liệu
thể hiện nội dung thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng/chuyển
giao công nghệ
- Báo cáo/văn bản thể hiện kết
quả các hoạt động nghiên cứu/ chuyển giao công nghệ
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh hệ trung cấp, cao đẳng
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo; đối với ngành,
nghề trọng điểm các cấp độ là 90%.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Trường đã tiến hành điều
tra lần vết hoặc sử dụng kết quả điều tra lần vết đã thực hiện đối với người
học (HSSV) tốt nghiệp, tổng hợp kết quả về việc làm HSSV trong vòng 1 năm sau
khi tốt nghiệp.
+ Đánh giá số HSSV tốt nghiệp
có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp trong đó bao gồm cả số
HSSV đi học nâng cao.
* Lưu ý:
+ Trường phải điều tra lần vết
đối với 100% người học tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp của
tất cả các nghề. Tỷ lệ phản hồi cần đạt ít nhất là 70%
+ Tính riêng tỷ lệ của
từng nghề
- Tính tỷ lệ người học có việc
làm phù hợp với nghề được đào tạo, bao gồm cả số HSSV tốt nghiệp đang học
nâng cao trong vòng 1 năm kể từ khi tốt nghiệp trong tổng số HSSV phản
hồi
- Việc làm phù hợp với nghề/chuyên
ngành được đào tạo được hiểu là công việc có sử dụng kiến thức, kỹ năng mà
HSSV được học từ chương trình đào tạo (kiến thức, kỹ năng từ các môn đun,
môn học trong chương trình đào tạo). VD: Học điện công nghiệp ra làm các
mảng công việc liên quan đến điện như lắp đặt, sửa chữa điện công nghiệp, điện
dân dụng, ...... được coi là phù hợp với nghề được đào tạo.
+ Công thức tính chỉ tiêu
có việc làm phù hợp với nghề được đào tạo:
T (%) =
Số HSSV tốt nghiệp có việc làm phù hợp với nghề/chuyên ngành được
đào tạo bao gồm HSSV đang đi học tiếp
x 100
(Tổng số HSSV tốt nghiệp phản hồi)
- Đối với các ngành/nghề có
quy định đặc thù, ví dụ như y tế, đối với 6 đối tượng theo Luật khám, chữa bệnh
(Bác sĩ; điều dưỡng viên; hộ sinh viên; kỹ thuật viên; lương y; người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền) phải có Chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh thì tỷ lệ 80% (90% đối với các ngành, nghề trọng điểm)
theo yêu cầu tiêu chuẩn được tính trên tổng số người học có Chứng chỉ hành
nghề)
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách/Quyết định HSSV tốt
nghiệp tại năm trước năm đánh giá; Danh sách/Quyết định HSSV học nghề trọng điểm
- Các minh chứng trường tổ chức
thu thập điều tra thông tin về việc làm sau tốt nghiệp với HSSV tốt nghiệp tại
năm trước năm đánh giá và các phản hồi của HSSV (VD: Kế hoạch khảo sát, bảng
hỏi, bảng nhập liệu, báo cáo kết quả khảo sát)
Tiêu chuẩn 4.1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Văn bản tham chiếu: Thông
tư số 38/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành
mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
+ Đánh giá xem cảnh quan trường
có xanh, sạch, đẹp.
+ Đánh giá môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện:
- Bảo đảm an ninh trật tự; an
toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn
phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai trong trường
- Trường đã xây dựng và thực
hiện nghiêm túc Bộ quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
+ Trường đã thực hiện các biện
pháp phòng chống bạo lực học đường và không xảy ra vụ việc bạo lực học đường.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Sơ đồ mặt bằng, khuôn viên
trường
- Bộ quy tắc ứng xử trong cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
- Báo cáo tổng kết năm
- Ý kiến của người học
- Ý kiến nhận xét của nhà
giáo, người lao động, cán bộ quản lý
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên,
đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Trường đã thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ LĐTBXH quy định
hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
Tài liệu bảo đảm chất lượng
được phê duyệt.
Cơ sở dữ liệu bảo đảm chất lượng
và hạ tầng thông tin.
Báo cáo hệ thống bảo đảm chất
lượng của trường hằng năm.
Báo cáo tự đánh giá chất lượng
hằng năm
Biên bản thanh tra, kiểm tra
(nếu có).
Ý kiến của người học, nhà
giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý
Tiêu chuẩn 4.3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ Việt và Anh, có đầy đủ các
nội dung: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Các hoạt động của Trường
(1. Quản lý văn bản; 2. Quản lý đào tạo (quản lý chương trình đào tạo, môn học,
học sinh, điểm...); 3. Quản lý thư viện; 4. Kế toán;
5. Quản lý tài sản; 6. Quản
lý cán bộ, nhân viên, nhà giáo) đã được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác
+ Công tác điều hành của trường
có dựa trên dữ liệu và các công nghệ số
+ Đánh giá xem
xét website trường có được thể hiện ít nhất bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng
Anh; có đầy đủ nội dung theo yêu cầu tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Văn bản/tài liệu về hoạt động
của trường, về quản trị, điều hành trường
- Kết quả khảo sát/nhận
xét/thông tin từ cán bộ, nhà giáo, người học
- Văn bản/tài liệu thể hiện
trường có các phần mềm/ứng dụng tin học lưu trữ, cập nhật cơ sở dữ liệu
- Website trường
- Các nội dung thông tin được
đăng tải trên website
- Ý kiến/Nhận xét/thông tin
phản hồi của HSSV, nhà giáo và các đối tượng có liên quan
- Minh chứng khác có liên
quan.
Tiêu chuẩn 4.4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực
tuyến đối với ít nhất 50% môn học, mô đun của ngành, nghề trọng điểm các cấp
độ.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Xem xét đối với ngành, nghề
trọng điểm. Tính tỷ lệ đối với ngành/nghề có ít nhất một mô đun/môn học có thể
đào tạo trực tuyến và trường đảm bảo các điều kiện cho đào tạo trực tuyến phù
hợp với nội dung chương trình đào tạo, nhu cầu người học
+ Xem xét có hệ thống quản lý
học tập trực tuyến để quản lý hoạt động đào tạo
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ngành, nghề trọng
điểm
- Chương trình đào tạo chi tiết
- Danh sách mô đun, môn học
có thể đào tạo trực tuyến và hồ sơ, tài liệu về các điều kiện liên quan để tổ
chức đào tạo trực tuyến
- Hồ sơ, tài liệu về hệ thống
quản lý học tập trực tuyến (LMS)
- Ý kiến của nhà giáo, người
học
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.5: Trường triển
khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá
nhân và bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý.
Trường có các hoạt động hỗ trợ
hiệu quả cho người khuyết tật và phục vụ cộng đồng.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá các hoạt động hỗ
trợ nhà giáo: Đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện các chế độ chính sách ...
+ Đánh giá các hoạt động hỗ
trợ nhân viên, cán bộ quản lý: Đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện các chế độ chính
sách ...
+ Đánh giá các hoạt động, dịch
vụ hỗ trợ HSSV
+ Đánh giá các hoạt động hỗ
trợ người khuyết tật
+ Đánh giá hoạt động phục vụ
cộng đồng của Trường.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Các nội quy/quy định; chính
sách hỗ trợ, khuyến khích của nhà trường
- Báo cáo/văn bản đánh giá về
kết quả hoạt động hỗ trợ của trường
- Nhận xét/thông tin của HSSV
về nhu cầu và hỗ trợ của trường
+ Ý kiến nhận xét của nhà
giáo
+ Ý kiến nhận xét của nhà
giáo, nhân viên, cán bộ quản lý
+ Danh sách người tàn tật (nếu
có)
+ Báo cáo/kết quả hoạt động
phục vụ cộng đồng
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng
cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học
vào điều kiện làm việc thực tế.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Đánh giá xưởng thực hành:
- Về cơ sở vật chất có đáp ứng
yêu cầu đào tạo.
- Xem xét đối với từng chương
trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm, có đủ thiết bị đào tạo.
+ Xem xét tất cả
các xưởng thực hành của nhà trường có được sắp xếp theo 3 cấp độ hay không:
- Xưởng thực hành cấp độ 1:
Dành cho đào tạo kỹ năng cơ bản chung cho một lĩnh vực nghề nghiệp rộng
- Xưởng thực hành cấp độ 2:
Dành cho đào tạo các kỹ năng liên quan đến nghề cụ thể.
- Xưởng thực hành cấp độ 3:
Đào tạo các kỹ năng, nhiệm vụ tổng thể trong điều kiện làm việc như thực tế
+ Lưu ý: Có thể
1 xưởng thực hành đáp ứng 2-3 cấp độ
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Chương trình đào tạo chi tiết
- Danh mục thiết bị tối thiểu
- Danh mục thiết bị yêu cầu của
chương trình đào tạo
- Kế hoạch đào tạo.
- Sơ đồ vị trí thiết kế xưởng
thực hành của nhà trường.
- Tài liệu/văn bản thể hiện
việc nhà trường có tổ chức sắp xếp xưởng thực hành ba cấp độ
- Tài liệu/văn bản thể hiện
nhà trường có thường xuyên sử dụng các xưởng thực hành ba cấp độ.
- Ý kiến của nhà giáo
- Ý kiến của người học
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 4.7: Hằng năm trường
có bài báo hoặc công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
4
* Hướng dẫn đánh giá: Xem
xét Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
Lưu ý: tạp chí khoa học được
tính điểm theo Quyết định của Hội đồng Giáo sư nhà nước năm 2023, 2024, 2025.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
Các bài báo, ấn phẩm của nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.
Tiêu chuẩn 5.1: Trong 3 năm gần
nhất, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được
tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài
nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trong 3 năm 2022,
2023, 2024 Trường có HSSV đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn,
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh
giá Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Quy định nghiên cứu khoa học
của HSSV
- Hồ sơ nghiên cứu khoa học của
HSSV (Đề cương nghiên cứu; quyết định giao đề tài nghiên cứu; hồ sơ nghiệm
thu; quyết định công nhận đề tài NCKH…)
- Tài liệu/văn bản thể hiện đề
tài nghiên cứu của HSSV
- Tài liệu/văn bản thể hiện
HSSV của trường đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực và cấp quốc
gia
- Tài liệu/văn bản thể hiện học
sinh, sinh viên được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu
Tiêu chuẩn 5.2: Ít nhất 80%
các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
+ Trường tổ chức khảo sát mỗi
nghề ít nhất 02 doanh nghiệp có HSSV vừa tốt nghiệp trong vòng 1 năm đang làm
việc.
+ Năng lực của HSSV tốt nghiệp
được đánh giá như sau:
- Giá trị trung bình của các mục
năng lực (kiến thức lý thuyết nghề; kỹ năng thực hành nghề; thái độ làm việc)
theo thang điểm từ 1 đến 5 (1: Hoàn toàn không đáp ứng; 2: Phần
lớn không đáp ứng; 3: Đáp ứng trung bình; 4: Đáp ứng phần lớn; 5: Đáp ứng
hoàn toàn.)
- Cách tính:
Tính giá trị trung bình của phần
trả lời của từng doanh nghiệp; Sau đó tính % doanh nghiệp có phần trả lời có
giá trị trung bình từ 4 trở lên so với tổng số doanh nghiệp được đánh giá
+ Trường hợp nhà trường chỉ
có Phiếu khảo sát 3 hoặc 4 mức: Lấy mức cao nhất.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Văn bản của trường thể hiện
đã tổ chức khảo sát thu thập ý kiến doanh nghiệp
- Danh sách và thông tin
doanh nghiệp được khảo sát, số lượng HSSV tốt nghiệp làm việc tại doanh nghiệp;
bảng hỏi khảo sát, bảng nhập dữ liệu khảo sát và phân tích dữ liệu
- Báo cáo về việc khảo sát,
thu thập ý kiến doanh nghiệp về trình độ chuyên môn của HSSV tốt nghiệp
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 5.3: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng
và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét 100% người học tốt
nghiệp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Văn bản/tài liệu thể hiện
khối lượng kiến thức, yêu cầu mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp của
các chương trình đào tạo
- Các chương trình đào tạo
trường đang tổ chức đào tạo được ban hành
- Các bộ khối lượng kiến thức,
yêu cầu mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp được ban hành
- Kế hoạch đào tạo
- Ý kiến của HSSV, nhà giáo
- Minh chứng khác có liên
quan
Tiêu chuẩn 5.4: Hằng năm, có
ít nhất 01 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
4
* Hướng dẫn đánh giá:
Xem xét trường đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn.
* Cách đánh giá điểm:
+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm
liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).
+ 0 điểm: đối với các trường
hợp còn lại.
- Danh sách ý tưởng, dự án khởi
nghiệp của HSSV
- Văn bản/cam kết hỗ trợ của
doanh nghiệp, quỹ đầu tư
- Báo cáo về kết quả triển
khai ý tưởng, dự án khởi nghiệp của HSSV
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học
sinh, sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối
với trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
Tiêu chí 2: Trình độ nhà
giáo
20
20
100%
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.3. 100%
nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy, trong đó ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc
tế, khu vực ASEAN có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4
Tiêu chuẩn 2.4. Ít nhất
70% đội ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ
cao đẳng hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên; trong đó nhà giáo giảng
dạy ngành, nghề trọng điểm là 100%.
4
Tiêu chuẩn 2.5. Hằng
năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ
được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy
với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
4
Tiêu chí 3: Gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
24
24
100%
Tiêu chuẩn 3.1. Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 04 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
4
Tiêu chuẩn 3.2. Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
4
Tiêu chuẩn 3.3. Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 25% tổng thời gian
khóa học ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, 20% đối với các ngành, nghề khác;
có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ.
4
Tiêu chuẩn 3.4. Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo. Đối với ngành, nghề trọng điểm
các cấp độ có ít nhất 30% thiết bị đào tạo có trình độ công nghệ tiên tiến tại
Việt Nam.
4
Tiêu chuẩn 3.5. Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học ứng
dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
4
Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh hệ trung cấp, cao đẳng
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo; đối với ngành,
nghề trọng điểm các cấp độ là 90%.
4
Tiêu chí 4: Quản trị nhà
trường
28
28
100%
Tiêu chuẩn 4.1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường.
4
Tiêu chuẩn 4.2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên,
đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả.
4
Tiêu chuẩn 4.3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ Việt và Anh, có đầy đủ các
nội dung: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4
Tiêu chuẩn 4.4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực
tuyến đối với ít nhất 50% môn học, mô đun của ngành, nghề trọng điểm các cấp
độ.
4
Tiêu chuẩn 4.5: Trường triển khai
hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá nhân
và bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý. Trường
có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật và phục vụ cộng đồng.
4
Tiêu chuẩn 4.6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng
cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học
vào điều kiện làm việc thực tế.
4
Tiêu chuẩn 4.7: Hằng năm trường
có bài báo hoặc công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
4
Tiêu chí 5: Trình độ học
sinh, sinh viên sau đào tạo
16
16
100%
Tiêu chuẩn 5.1: Trong 3 năm gần
nhất, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được
tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài
nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
4
Tiêu chuẩn 5.2: Ít nhất 80%
các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
4
Tiêu chuẩn 5.3: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng
và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
4
Tiêu chuẩn 5.4: Hằng năm, có
ít nhất 01 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
<TÊN CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ> <TÊN TRƯỜNG>
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
V/v đăng ký đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025
.......,
ngày tháng năm 2025
Kính
gửi: Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên
Thực hiện nội dung Công văn số
/GDNNGDTX-GDNN ngày ...../2025 của Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục
thường xuyên về việc đăng ký đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
năm 2025.
<TÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG> đã
tiến hành nghiên cứu tài liệu hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường
cao đẳng chất lượng cao và có nguyện vọng đăng ký đánh giá, công nhận trường
cao đẳng chất lượng cao năm 2025 (thông tin đăng ký chi tiết kèm theo).
Kính đề nghị Cục Giáo dục nghề
nghiệp và Giáo dục thường xuyên xem xét và tạo điều kiện để <TÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG> được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của
Quý Cục./.
Nơi nhận: - Như trên;
- <Cơ quan/đơn vị trực tiếp quản lý>... (để b/c);
- Lưu: VT, ...
HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG NĂM 2025
1. Thông tin chung
- Tên trường:
- Tên Tiếng Anh:
- Cơ quan chủ quản:
- Địa chỉ trường:
+ Trụ sở chính:
+ Cơ sở 1:
+
Cơ sở 2:
+ Cơ sở…:
+ Số điện thoại:
+
Số fax:
+ Email:
+
Website:
- Thành lập trường:
+ Năm thành lập đầu tiên:
+ Năm nâng cấp thành trường cao
đẳng:
+ Loại hình trường: Công lập [
] Tư thục [ ]
- Người liên hệ:
+ Họ và tên:
+
Chức vụ:
+ Số điện thoại:
+
Email:
2. Lịch sử phát triển và
thành tích nổi bật
Tóm tắt lịch sử phát triển,
thành tích nổi bật của trường (01 trang A4).
3. Nhà giáo, cán bộ quản lý
3.1. Số lượng
STT
Nội dung
Số lượng (người)
Ghi chú
1
Cán bộ quản lý
2
Nhà giáo
3
Nhà giáo cơ hữu
4
Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy
đổi /nhà giáo
3.2. Trình độ đào tạo
STT
Trình độ đào tạo
Số lượng (người)
Ghi chú
1
Tiến sĩ
2
Thạc sĩ
3
Đại học
4
Cao đẳng
5
Trung cấp
6
Công nhân bậc 5/7 trở lên
7
Trình độ khác
4. Các ngành, nghề đào tạo
và kết quả tuyển sinh hằng năm
STT
Tên ngành, nghề
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
Trung cấp
Caođẳng
Trung cấp
Caođẳng
Trung cấp
Caođẳng
1
2
3
4
5
…
Tổng
5. Cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo
5.1. Cơ sở vật chất
a) Trụ sở chính
STT
Nội dung
Diện tích (m2)
1
Diện tích toàn trường
Trụ sở chính
Phân hiệu (nếu có)
2
Phòng học lý thuyết các môn
khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật
3
Giảng đường
4
Phòng chuẩn bị giảng dạy
5
Phòng hội đồng
6
Phòng nghỉ cho nhà giáo
7
Thư viện
8
Hội trường
9
Ký túc xá
10
Nhà ăn (bếp ăn)
11
Khu rèn luyện thể chất, thể dục
thể thao
12
Các phòng, khu chức năng phục
vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo
b) Cơ sở : <báo cáo theo mẫu
trên)
5.2. Thiết bị đào tạo
a) Trụ sở chính
STT
Nội dung
Mức độ đáp ứng so với danh mục thiết bị tối thiểu (nếu có) (%)
Mức độ đáp ứng so với chương trình đào tạo (%)
1
Ngành, nghề....
2
Ngành, nghề....
…
b) Cơ sở…: <báo cáo theo mẫu
trên)
6. Thông tin về mức độ tự chủ
và định hướng phát triển của Trường
STT
Nội dung thông tin
Thông tin của nhà trường
Tài liệu/minh chứng (nếu có)
1
Mức độ tự chủ theo Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP
Mức 1/Mức 2…
2
Trường đã được các cơ quan chủ
quản phê duyệt Đề án phát triển thành trường chất lượng cao/ Trường đã được
các cơ quan chủ quản đề xuất bằng văn bản để phát triển thành trường cao đẳng
chất lượng cao
Có/không
Quyết định phê duyệt/Công văn
3
Trường tham gia các chương
trình, dự án về hỗ trợ đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao…
Liệt kê cụ thể từng chương
trình/dự án đã tham gia
Tài liệu (nếu có)
4
Trường được cơ quan chủ quản
đề xuất thực hiện chức năng trung tâm vùng, trung tâm quốc gia, cơ sở thực
hành nghề chất lượng cao
Có/không (ghi rõ nội dung đề
xuất)
Công văn đề xuất (nếu có)
7. Kiểm định chất lượng giáo
dục nghề nghiệp
7.1. Kiểm định chất lượng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
a) Đã kiểm định chất lượng cơ sở
GDNN
- Năm kiểm định: …………………… (Số,
ngày cấp, đơn vị cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định Chất lượng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
- Kết quả:
+ Tổng số điểm: ……………
+ Đạt/không đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng cơ sở GDNN. b) Dự kiến kiểm định chất lượng trong năm 2025
- Thời gian hoàn thành báo cáo
tự đánh giá:
- Thời gian Đoàn đánh giá ngoài
khảo sát chính thức tại trường:
7.2. Kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo
STT
Tên chương trình, trình độ
Số, ngày cấp, đơn vị cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định Chất
lượng cơ sởgiáo dục nghề nghiệp
1
2
3
….
7.3. Kết quả tự đánh giá
theo tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao
Nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn
Điểm chuẩn
Điểm tự đánh giá
% So với điểmchuẩn
TỔNG
100
Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo
12
12
100%
Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học sinh,
sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với
trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
4
Tiêu chuẩn 1.2. Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận
tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
4
Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh
viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.
4
Tiêu chí 2: Trình độ nhà
giáo
20
20
100%
Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo
giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50%
nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc
3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm
cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở
lên.
4
Tiêu chuẩn 2.3. 100%
nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy, trong đó ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc
tế, khu vực ASEAN có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4
Tiêu chuẩn 2.4. Ít nhất
70% đội ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ
cao đẳng hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên; trong đó nhà giáo giảng
dạy ngành, nghề trọng điểm là 100%.
4
Tiêu chuẩn 2.5. Hằng
năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ
được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy
với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
4
Tiêu chí 3: Gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
24
24
100%
Tiêu chuẩn 3.1. Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 04 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
4
Tiêu chuẩn 3.2. Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
4
Tiêu chuẩn 3.3. Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 25% tổng thời gian
khóa học ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, 20% đối với các ngành, nghề khác;
có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ.
4
Tiêu chuẩn 3.4. Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo. Đối với ngành, nghề trọng điểm
các cấp độ có ít nhất 30% thiết bị đào tạo có trình độ công nghệ tiên tiến tại
Việt Nam.
4
Tiêu chuẩn 3.5. Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học ứng
dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
4
Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh hệ trung cấp, cao đẳng
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo; đối với ngành,
nghề trọng điểm các cấp độ là 90%.
4
Tiêu chí 4: Quản trị nhà
trường
28
28
100%
Tiêu chuẩn 4.1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường.
4
Tiêu chuẩn 4.2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên,
đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả.
4
Tiêu chuẩn 4.3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ Việt và Anh, có đầy đủ các
nội dung: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện
bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4
Tiêu chuẩn 4.4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực
tuyến đối với ít nhất 50% môn học, mô đun của ngành, nghề trọng điểm các cấp
độ.
4
Tiêu chuẩn 4.5: Trường triển
khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá
nhân và bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý.
Trường có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật và phục vụ cộng
đồng.
4
Tiêu chuẩn 4.6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng
cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học
vào điều kiện làm việc thực tế.
4
Tiêu chuẩn 4.7: Hằng năm trường
có bài báo hoặc công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
4
Tiêu chí 5: Trình độ học
sinh, sinh viên sau đào tạo
16
16
100%
Tiêu chuẩn 5.1: Trong 3 năm gần
nhất, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được
tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài
nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
4
Tiêu chuẩn 5.2: Ít nhất 80%
các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
4
Tiêu chuẩn 5.3: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng
và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
4
Tiêu chuẩn 5.4: Hằng năm, có
ít nhất 01 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu
tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
4
[1]Các trường cao đẳng thuộc
các loại hình công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài; không bao gồm các trường
cao đẳng sư phạm.
[2]Số điện thoại liên hệ:
0911065856 (Ông Nguyễn Tiến Bộ, Chuyên viên chính, Phòng Giáo dục nghề nghiệp).