Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 1527/GDNNGDTX-GDNN đăng ký đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025 do Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên ban hành

Số hiệu 1527/GDNNGDTX-GDNN
Ngày ban hành 03/10/2025
Ngày có hiệu lực 03/10/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên
Người ký Trương Anh Dũng
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1527/GDNNGDTX-GDNN
V/v đăng ký đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2025

 

Kính gửi: Các trường cao đẳng[1]

Thực hiện Kế hoạch số 1667/KH-BGDĐT ngày 30/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025; căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao, Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên đề nghị Quý trường nghiên cứu tài liệu hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao tại Phụ lục 01 và có nguyện vọng đăng ký, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 02 (Phụ lục 01, 02 kèm theo).

Văn bản đăng ký của Quý Trường đề nghị gửi Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên (qua Phòng Giáo dục nghề nghiệp, địa chỉ: phòng 902 tầng 9, số 3 ngõ 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội) trước ngày 15/10/2025, đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ email: [email protected][2] để tổng hợp.

Quá thời hạn nêu trên, nếu Cục chưa nhận được văn bản đăng ký, sẽ coi như Quý Trường không có nhu cầu đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao năm 2025.

Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Quý Trường./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Lê Quân (để b/c);
- Website Bộ GDĐT (để đăng tải);
- Lưu: VT, GDNN.

CỤC TRƯỞNG




Trương Anh Dũng

 

PHỤ LỤC 01

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO
(Kèm theo Công văn số    /GDNNGDTX-GDNN ngày    tháng    năm 2025 của Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên)

I. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ

Tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao gồm 05 tiêu chí, cụ thể:

TT

Nội dung Tiêu chí

Điểm chuẩn

1

Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo

12

2

Tiêu chí 2: Trình độ nhà giáo

20

3

Tiêu chí 3: Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo

24

4

Tiêu chí 4: Quản trị nhà trường

28

5

Tiêu chí 5: Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo

16

 

Tổng điểm

100

II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

TT

Tiêu chí, tiêu chuẩn

Điểm chuẩn

Hướng dẫn đánh giá/tính điểm

Gợi ý nguồn thông tin, minh chứng

1

Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo

12

 

 

 

Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi); trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.

4

* Hướng dẫn đánh giá:

+ Nhà trường tính số HSSV học trung cấp, cao đẳng quy đổi cụ thể:

- Số HSSV quy đổi theo từng chương trình đào tạo (trình độ trung cấp, cao đẳng);

- Tổng số HSSV quy đổi toàn trường (cộng tổng số người học quy đổi theo từng chương trình đào tạo).

* Lưu ý

- Cách tính số HSSV quy đổi: là số HSSV trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở GDNN có thời gian học khác nhau trong năm được quy đổi về số HSSV có thời gian học là 10 tháng.

- Học sinh học liên thông được đánh giá tính theo thời gian thực học

- Công thức tính số học sinh quy đổi: HSqđY = HSki X Ti/10 + HStmkjX Tj/10

Trong đó:

- HSqđY: là toàn bộ số học sinh quy đổi năm Y;

- HSki: là số học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;

- Ti: số tháng thực học của số học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;

- HStmkj: số học sinh tuyển mới của khóa j trong năm trước năm đánh giá (theo từng ngành, nghề và từng trình độ đào tạo);

Tj: số tháng thực học của số học sinh tuyển mới khóa j trong năm đánh giá (dự tính học đến cuối năm trước năm đánh giá).

* Cách đánh giá điểm:

+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025). Riêng năm 2025, ước tính số học sinh, sinh viên sẽ tuyển mới.

+ 0 điểm: Các trường hợp khác.

- Các Giấy đăng ký hoạt động GDNN

- Quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh

- Các biểu tính toán học sinh quy đổi của từng chương trình đào tạo kèm theo các tài liệu chứng minh cho số liệu (Quyết định mở lớp kèm danh sách học sinh sinh viên (HSSV)

- Kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch đào tạo

- Báo cáo kết quả tuyển sinh

- Báo cáo kết quả đào tạo, số liệu tốt nghiệp…)

- Minh chứng khác có liên quan

 

Tiêu chuẩn 1.2. Có chương trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.

4

* Hướng dẫn đánh giá:

+ Xem xét đối với chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc chương trình đào tạo được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.

+ Chương trình đào tạo được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN là các chương trình đào tạo được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế công nhận văn bằng, chứng chỉ hoặc tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của khu vực ASEAN/quốc tế đánh giá và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng

* Cách đánh giá điểm:

+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh giá Trường có chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn đang tổ chức đào tạo.

+ 0 điểm: Các trường hợp khác.

- Danh sách chương trình đào tạo chất lượng cao

- Các Giấy đăng ký hoạt động GDNN

- Hồ sơ tuyển sinh, đào tạo

- Công nhận văn bằng, chứng chỉ của tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN/quốc tế

- Chứng nhận về kiểm định chất lượng của tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của khu vực ASEAN/quốc tế

- Minh chứng khác có liên quan

 

Tiêu chuẩn 1.3. Kết thúc khóa đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh; tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên ngành, nghề trọng điểm các cấp độ không vượt quá 10% tổng số tuyển sinh.

4

* Hướng dẫn đánh giá:

+ Xem xét tỷ lệ học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp so với tổng số khi tuyển sinh các HSSV này.

+ Xác định tỷ lệ của toàn trường; tỷ lệ đối với ngành, nghề trọng điểm.

* Cách đánh giá điểm:

+ 4 điểm: Trường hợp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá (2023, 2024, 2025).

+ 0 điểm: đối với các trường hợp còn lại.

- Danh sách ngành, nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế của trường được phê duyệt

- Danh sách học sinh, sinh viên tốt nghiệp hàng năm và danh sách có học sinh, sinh viên này khi tuyển sinh

- Hồ sơ học sinh, sinh viên tốt nghiệp

- Minh chứng khác có liên quan

2

Tiêu chí 2: Trình độ nhà giáo

20

 

 

 

Tiêu chuẩn 2.1. 100% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.

4

* Hướng dẫn đánh giá:

Xem xét trình độ tin học của nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.

* Cách đánh giá điểm:

+ 4 điểm: Tại thời điểm đánh giá Trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.

+ 0 điểm: đối với các trường hợp còn lại.

- Danh sách nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm theo các cấp độ

- Danh sách trích ngang đội ngũ nhà giáo

- Văn bằng, chứng chỉ tin học của nhà giáo

- Ý kiến của nhà giáo

 

Tiêu chuẩn 2.2. Ít nhất 50% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm các cấp độ có trình độ ngoại ngữ bậc 3 hoặc tương đương trở lên; ít nhất 30% nhà giáo giảng dạy ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN có trình độ ngoại ngữ bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.

4

* Hướng dẫn đánh giá:

+ Đánh giá trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh, Đức, Pháp, ...) của đội ngũ nhà giáo (cơ hữu và thỉnh giảng) giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn của các ngành, nghề trọng điểm (không bao gồm nhà giáo dạy các môn chung, môn văn hóa trung học phổ thông).

+ Đối với trình độ tiếng Anh:

- Bảng quy đổi tương đương theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 và QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008.

Trình độ C theo Quyết định 177

Tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc

Trình độ B1 theo Quyết định 66

Trình độ B2 theo Quyết định 66

Tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc

Trình độ C1 theo Quyết định 66

Tươg đương bậc 5 của Khung 6 bậc

Trình độ C2 theo Quyết định 66

Tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc

Cấp độ tương đương

Cấp độ (CEFR)

B1

B2

IELT

4.5

5.5

TOEFL

450 PBT

133 CBT

45 iBT

500 BPT

173 CBT

61 iBT

TOEIC

450

600

Cambridge Exam

Preliminar y PET

First FCE

BEC

Business Preliminary

Busines Vantage

BULATS

40

60

Đối với bằng tốt nghiệp chuyên ngữ tiếng Anh tính tương đương căn cứ nội dung Công văn số 7274 /BGDĐT-GDĐH ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thực hiện KH triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trong các cơ sở GDĐH thì tính như sau:

- Bằng tốt nghiệp đại học: tương đương với bậc 5 (C1);

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng: tương đương với bậc 4 (B2);

+ Lưu ý:

- Theo quy định tại Thông tư 24/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá năng lực ngoại ngữ: Từ ngày 15/11/2017: Chứng chỉ B1 phải theo quy định (mẫu) tại Thông tư 23/2017/TT- BGDĐT.

- Trước ngày 15/11/2017 thì có 10 đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ B1: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm SEAMEO RETRAC (Thông báo số 826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011); Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Cần Thơ (Thông báo số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011); Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Vinh (Thông báo số 42/TB- BGDĐT ngày 11/1/2013).

- Từ khi Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực (15/11/2017): danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

- Từ 06/12/2018: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.

- Từ ngày 20/5/2019 có thêm 4 trường đủ điều kiện: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Hà Nội, Đại học Thái Nguyên và Đại học Cần Thơ.

- Từ 10/5/2020 có 14 đơn vị 4 đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc bao gồm: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế); Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội); Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng); Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Cần Thơ;Trường Đại học Hà Nội;Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;Trường Đại học Vinh;Học viện An ninh Nhân dân;Trường Đại học Sài Gòn;Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh;Trường Đại học Trà Vinh;Trường Đại học Văn Lang.

* Cách đánh giá điểm:

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...