Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn bổ sung Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 13414/BTC-QLCS
Ngày ban hành 09/12/2024
Ngày có hiệu lực 09/12/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Bùi Văn Khắng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13414/BTC-QLCS
V/v hướng dẫn bổ sung Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý.

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2024

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:

1. Về chỉ tiêu kiểm kê:

1.1. Để có cơ sở phục vụ yêu cầu quản lý theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn các đối tượng thực hiện kiểm kê cập nhật, bổ sung chỉ tiêu kiểm kê đối với tình trạng của tài sản theo các tình trạng: (1) Còn sử dụng được - sử dụng đúng mục đích; (2) Còn sử dụng được - sử dụng không đúng mục đích; (3) Còn sử dụng được - không sử dụng; (4) Hỏng, không sử dụng được.

Các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng chỉ tiêu kiểm kê này để tổng hợp kết quả, phục vụ báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; làm căn cứ để đưa ra các phương án xử lý cho phù hợp. Đối tượng kiểm kê chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu báo cáo khi thực hiện kiểm kê.

1.2. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại các Biểu mẫu kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:

a) Điều chỉnh đơn vị tính cho tài sản là “báo hiệu đường thủy nội địa” từ “Cái/bộ” thành “Hệ thống” tại các Biểu mẫu số 05 - Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

b) Không phải thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật đối với tài sản là “Khu cải táng, khu tâm linh”, “Khu tái định cư, khu dân cư, khu đô thị” tại các Biểu mẫu số 13 - Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.

1.3. Đối với tài sản do Ủy ban nhân cấp xã đang được giao quản lý nhưng không thuộc phạm vi Tổng kiểm kê theo Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (như: Nhà tưởng niệm, Đài tưởng niệm, sân chơi trẻ em, vườn hoa công cộng...) thì đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý không thực hiện kiểm kê đối với các tài sản này.

2. Về công cụ công nghệ thông tin phục vụ tổng hợp, báo cáo kết quả tổng kiểm kê:

2.1. Kết quả Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý được tổng hợp, báo cáo tại Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công (Phần mềm được sử dụng trực tuyến theo đường dẫn: Https://kktsc.mof.gov.vn).

2.2. Các thao tác nghiệp vụ sử dụng Phần mềm đã được Bộ Tài chính tập huấn đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tập huấn, hướng dẫn sử dụng Phần mềm tới các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; việc tập huấn phải hoàn thành trước ngày 15/12/2024, các đơn vị được thực hành các nghiệp vụ trên Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024. Toàn bộ dữ liệu đã nhập trong quá trình thực hành vào Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024 sẽ được Bộ Tài chính xóa để làm sạch Phần mềm chuẩn bị cho việc đưa Phần mềm vào sử dụng chính thức từ 0h ngày 01/01/2025.

2.3. Trên cơ sở kết quả rà soát, báo cáo Danh mục đơn vị đăng ký tài sản của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Tài chính đã cập nhật Danh mục đơn vị đăng ký tài sản vào Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công. Trong quá trình thực hiện kiểm kê, trường hợp có phát sinh đơn vị mới, thay đổi cây Danh mục đơn vị, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng tài khoản quản trị của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (được cấp kèm theo Công văn này) để điều chỉnh cây danh mục đơn vị, tạo tài khoản cho đơn vị phát sinh mới và có văn bản thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) biết về việc điều chỉnh Danh mục đơn vị trong Phần mềm.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh với cán bộ của Cục Quản lý công sản được giao hỗ trợ theo Công văn số 10074/BTC-QLCS ngày 23/9/2024 hoặc phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Bộ trưởng Nguyễn Văn Thắng (để b/cáo);
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Các đồng chí Trưởng Ban Chỉ đạo kiểm kê của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Khắng

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG KIỂM KÊ TẢI SẢN CÔNG - KHỐI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 13414/BTC-QLCS ngày 09/12/2024 của Bộ Tài chính)

STT

Tên đơn vị

Tên đăng nhập

Mật khẩu

1

Văn phòng Chủ tịch nước

001

Admin@123456

2

Văn phòng Chính phủ

002

Admin@123456

3

Tòa án Nhân dân tối cao

003

Admin@123456

4

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

004

Admin@123456

5

Văn phòng Quốc hội

005

Admin@123456

6

Bộ Ngoại giao

011

Admin@123456

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

012

Admin@123456

8

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

013

Admin@123456

9

Bộ Tư pháp

014

Admin@123456

10

Bộ Công thương

016

Admin@123456

11

Bộ Khoa học và Công nghệ

017

Admin@123456

12

Bộ Tài chính

018

Admin@123456

13

Bộ Xây dựng

019

Admin@123456

14

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

020

Admin@123456

15

Bộ Giao thông vận tải

021

Admin@123456

16

Bộ Giáo dục và Đào tạo

022

Admin@123456

17

Bộ Y tế

023

Admin@123456

18

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

024

Admin@123456

19

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

025

Admin@123456

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

026

Admin@123456

21

Bộ Thông tin và Truyền thông

027

Admin@123456

22

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

030

Admin@123456

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại DN

034

Admin@123456

24

Bộ Nội vụ

035

Admin@123456

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

036

Admin@123456

26

Thanh tra Chính phủ

037

Admin@123456

27

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

038

Admin@123456

28

Kiểm toán nhà nước

039

Admin@123456

29

Đài tiếng nói Việt Nam

040

Admin@123456

30

Đài truyền hình Việt Nam

041

Admin@123456

31

Thông tấn xã Việt Nam

042

Admin@123456

32

Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam

042

Admin@123456

33

Đại học quốc gia Hà Nội

044

Admin@123456

34

Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

045

Admin@123456

35

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

046

Admin@123456

36

Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

049

Admin@123456

37

Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

050

Admin@123456

38

Văn phòng Trung ương Đảng

059

Admin@123456

39

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

061

Admin@123456

40

Ủy ban Dân tộc

083

Admin@123456

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

111

Admin@123456

42

Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

112

Admin@123456

43

Hội Nông dân Việt Nam

113

Admin@123456

44

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

115

Admin@123456

45

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

116

Admin@123456

46

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam

117

Admin@123456

47

Hội chữ thập đỏ Việt Nam

118

Admin@123456

48

Hội Người cao tuổi Việt Nam

199

Admin@123456

49

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam

200

Admin@123456

50

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam

201

Admin@123456

51

Hội Đông y Việt Nam

203

Admin@123456

52

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

204

Admin@123456

53

Hội Luật gia Việt Nam

205

Admin@123456

54

Hội Mỹ thuật Việt Nam

206

Admin@123456

55

Hội Nhà báo Việt Nam

209

Admin@123456

56

Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

210

Admin@123456

57

Hội Nhà văn Việt Nam

211

Admin@123456

58

Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

212

Admin@123456

59

Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

213

Admin@123456

60

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

214

Admin@123456

61

Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt nam

215

Admin@123456

62

Tổng hội y học Việt Nam

217

Admin@123456

63

Hội Điện ảnh Việt Nam

218

Admin@123456

64

Trung ương Hội người mù Việt Nam

221

Admin@123456

65

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi Việt Nam

225

Admin@123456

66

Tổng hội xây dựng Việt Nam

300

Admin@123456


PHỤ LỤC

DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG - KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 13414/BTC-QLCS ngày 09/12/2024 của Bộ Tài chính)

STT

Tên đơn vị

Tên đăng nhập

Mật khẩu

STT

Tên đơn vị

Tên đăng nhập

Mật khẩu

Đề nghị đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên để bảo đảm tính bảo mật của tài khoản

1

Thành phố Hà Nội

T01

Admin@123456

32

Tỉnh Khánh Hòa

T32

Admin@123456

2

Thành phố Hải Phòng

T02

Admin@123456

33

Tỉnh Kiên Giang

T33

Admin@123456

3

Thành phố Hồ Chí Minh

T03

Admin@123456

34

Tỉnh Kon Tum

T34

Admin@123456

4

Thành phố Đà Nẵng

T04

Admin@123456

35

Tỉnh Lai Châu

T35

Admin@123456

5

Thành phố Cần Thơ

T05

Admin@123456

36

Tỉnh Lâm Đồng

T36

Admin@123456

6

Tỉnh An Giang

T06

Admin@123456

37

Tỉnh Lạng Sơn

T37

Admin@123456

7

Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

T07

Admin@123456

38

Tỉnh Lào Cai

T38

Admin@123456

8

Tỉnh Bắc Giang

T08

Admin@123456

39

Tỉnh Long An

T39

Admin@123456

9

Tỉnh Bắc Kạn

T09

Admin@123456

40

Tỉnh Nam Định

T40

Admin@123456

10

Tỉnh Bạc Liêu

T10

Admin@123456

41

Tỉnh Nghệ An

T41

Admin@123456

11

Tỉnh Bắc Ninh

T11

Admin@123456

42

Tỉnh Ninh Bình

T42

Admin@123456

12

Tỉnh Bến Tre

T12

Admin@123456

43

Tỉnh Ninh Thuận

T43

Admin@123456

13

Tỉnh Bình Định

T13

Admin@123456

44

Tỉnh Phú Thọ

T44

Admin@123456

14

Tỉnh Bình Dương

T14

Admin@123456

45

Tỉnh Phú Yên

T45

Admin@123456

15

Tỉnh Bình Phước

T15

Admin@123456

46

Tỉnh Quảng Bình

T46

Admin@123456

16

Tỉnh Bình Thuận

T16

Admin@123456

47

Tỉnh Quảng Nam

T47

Admin@123456

17

Tỉnh Cà Mau

T17

Admin@123456

48

Tỉnh Quảng Ngãi

T48

Admin@123456

18

Tỉnh Cao Bằng

T18

Admin@123456

49

Tỉnh Quảng Ninh

T49

Admin@123456

19

Tỉnh Đắk Lắk

T19

Admin@123456

50

Tỉnh Quảng Trị

T50

Admin@123456

20

Tỉnh Đắk Nông

T20

Admin@123456

51

Tỉnh Sóc Trăng

T51

Admin@123456

21

Tỉnh Điện Biên

T21

Admin@123456

52

Tỉnh Sơn La

T52

Admin@123456

22

Tỉnh Đồng Nai

T22

Admin@123456

53

Tỉnh Tây Ninh

T53

Admin@123456

23

Tỉnh Đồng Tháp

T23

Admin@123456

54

Tỉnh Thái Bình

T54

Admin@123456

24

Tỉnh Gia Lai

T24

Admin@123456

55

Tỉnh Thái Nguyên

T55

Admin@123456

25

Tỉnh Hà Giang

T25

Admin@123456

56

Tỉnh Thanh Hóa

T56

Admin@123456

26

Tỉnh Hà Nam

T26

Admin@123456

57

Tỉnh Thừa Thiên Huế

T57

Admin@123456

27

Tỉnh Hà Tĩnh

T27

Admin@123456

58

Tỉnh Tiền Giang

T58

Admin@123456

28

Tỉnh Hải Dương

T28

Admin@123456

59

Tỉnh Trà Vinh

T59

Admin@123456

29

Tỉnh Hậu Giang

T29

Admin@123456

60

Tỉnh Tuyên Quang

T60

Admin@123456

30

Tỉnh Hòa Bình

T30

Admin@123456

61

Tỉnh Vĩnh Long

T61

Admin@123456

31

Tỉnh Hưng Yên

T31

Admin@123456

62

Tỉnh Vĩnh Phúc

T62

Admin@123456

 

 

63

Tỉnh Yên Bái

T63

Admin@123456

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...