Công văn 13414/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn bổ sung Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 13414/BTC-QLCS |
Ngày ban hành | 09/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Bùi Văn Khắng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13414/BTC-QLCS |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở trung ương; |
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
1.1. Để có cơ sở phục vụ yêu cầu quản lý theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn các đối tượng thực hiện kiểm kê cập nhật, bổ sung chỉ tiêu kiểm kê đối với tình trạng của tài sản theo các tình trạng: (1) Còn sử dụng được - sử dụng đúng mục đích; (2) Còn sử dụng được - sử dụng không đúng mục đích; (3) Còn sử dụng được - không sử dụng; (4) Hỏng, không sử dụng được.
Các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng chỉ tiêu kiểm kê này để tổng hợp kết quả, phục vụ báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; làm căn cứ để đưa ra các phương án xử lý cho phù hợp. Đối tượng kiểm kê chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu báo cáo khi thực hiện kiểm kê.
1.2. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại các Biểu mẫu kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:
a) Điều chỉnh đơn vị tính cho tài sản là “báo hiệu đường thủy nội địa” từ “Cái/bộ” thành “Hệ thống” tại các Biểu mẫu số 05 - Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
b) Không phải thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật đối với tài sản là “Khu cải táng, khu tâm linh”, “Khu tái định cư, khu dân cư, khu đô thị” tại các Biểu mẫu số 13 - Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
1.3. Đối với tài sản do Ủy ban nhân cấp xã đang được giao quản lý nhưng không thuộc phạm vi Tổng kiểm kê theo Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (như: Nhà tưởng niệm, Đài tưởng niệm, sân chơi trẻ em, vườn hoa công cộng...) thì đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý không thực hiện kiểm kê đối với các tài sản này.
2. Về công cụ công nghệ thông tin phục vụ tổng hợp, báo cáo kết quả tổng kiểm kê:
2.1. Kết quả Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý được tổng hợp, báo cáo tại Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công (Phần mềm được sử dụng trực tuyến theo đường dẫn: Https://kktsc.mof.gov.vn).
2.2. Các thao tác nghiệp vụ sử dụng Phần mềm đã được Bộ Tài chính tập huấn đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tập huấn, hướng dẫn sử dụng Phần mềm tới các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; việc tập huấn phải hoàn thành trước ngày 15/12/2024, các đơn vị được thực hành các nghiệp vụ trên Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024. Toàn bộ dữ liệu đã nhập trong quá trình thực hành vào Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024 sẽ được Bộ Tài chính xóa để làm sạch Phần mềm chuẩn bị cho việc đưa Phần mềm vào sử dụng chính thức từ 0h ngày 01/01/2025.
2.3. Trên cơ sở kết quả rà soát, báo cáo Danh mục đơn vị đăng ký tài sản của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Tài chính đã cập nhật Danh mục đơn vị đăng ký tài sản vào Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công. Trong quá trình thực hiện kiểm kê, trường hợp có phát sinh đơn vị mới, thay đổi cây Danh mục đơn vị, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng tài khoản quản trị của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (được cấp kèm theo Công văn này) để điều chỉnh cây danh mục đơn vị, tạo tài khoản cho đơn vị phát sinh mới và có văn bản thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) biết về việc điều chỉnh Danh mục đơn vị trong Phần mềm.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh với cán bộ của Cục Quản lý công sản được giao hỗ trợ theo Công văn số 10074/BTC-QLCS ngày 23/9/2024 hoặc phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG
KIỂM KÊ TẢI SẢN CÔNG - KHỐI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 13414/BTC-QLCS ngày 09/12/2024 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên đơn vị |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
001 |
Admin@123456 |
2 |
Văn phòng Chính phủ |
002 |
Admin@123456 |
3 |
Tòa án Nhân dân tối cao |
003 |
Admin@123456 |
4 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
004 |
Admin@123456 |
5 |
Văn phòng Quốc hội |
005 |
Admin@123456 |
6 |
Bộ Ngoại giao |
011 |
Admin@123456 |
7 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
012 |
Admin@123456 |
8 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
013 |
Admin@123456 |
9 |
Bộ Tư pháp |
014 |
Admin@123456 |
10 |
Bộ Công thương |
016 |
Admin@123456 |
11 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
017 |
Admin@123456 |
12 |
Bộ Tài chính |
018 |
Admin@123456 |
13 |
Bộ Xây dựng |
019 |
Admin@123456 |
14 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
020 |
Admin@123456 |
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
021 |
Admin@123456 |
16 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
022 |
Admin@123456 |
17 |
Bộ Y tế |
023 |
Admin@123456 |
18 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
024 |
Admin@123456 |
19 |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
025 |
Admin@123456 |
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
026 |
Admin@123456 |
21 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
027 |
Admin@123456 |
22 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
030 |
Admin@123456 |
23 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại DN |
034 |
Admin@123456 |
24 |
Bộ Nội vụ |
035 |
Admin@123456 |
25 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
036 |
Admin@123456 |
26 |
Thanh tra Chính phủ |
037 |
Admin@123456 |
27 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
038 |
Admin@123456 |
28 |
Kiểm toán nhà nước |
039 |
Admin@123456 |
29 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
040 |
Admin@123456 |
30 |
Đài truyền hình Việt Nam |
041 |
Admin@123456 |
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
042 |
Admin@123456 |
32 |
Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam |
042 |
Admin@123456 |
33 |
Đại học quốc gia Hà Nội |
044 |
Admin@123456 |
34 |
Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
045 |
Admin@123456 |
35 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
046 |
Admin@123456 |
36 |
Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh |
049 |
Admin@123456 |
37 |
Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
050 |
Admin@123456 |
38 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
059 |
Admin@123456 |
39 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
061 |
Admin@123456 |
40 |
Ủy ban Dân tộc |
083 |
Admin@123456 |
41 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
111 |
Admin@123456 |
42 |
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
112 |
Admin@123456 |
43 |
Hội Nông dân Việt Nam |
113 |
Admin@123456 |
44 |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
115 |
Admin@123456 |
45 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
116 |
Admin@123456 |
46 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam |
117 |
Admin@123456 |
47 |
Hội chữ thập đỏ Việt Nam |
118 |
Admin@123456 |
48 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
199 |
Admin@123456 |
49 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam |
200 |
Admin@123456 |
50 |
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam |
201 |
Admin@123456 |
51 |
Hội Đông y Việt Nam |
203 |
Admin@123456 |
52 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
204 |
Admin@123456 |
53 |
Hội Luật gia Việt Nam |
205 |
Admin@123456 |
54 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
206 |
Admin@123456 |
55 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
209 |
Admin@123456 |
56 |
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
210 |
Admin@123456 |
57 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
211 |
Admin@123456 |
58 |
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam |
212 |
Admin@123456 |
59 |
Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
213 |
Admin@123456 |
60 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
214 |
Admin@123456 |
61 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt nam |
215 |
Admin@123456 |
62 |
Tổng hội y học Việt Nam |
217 |
Admin@123456 |
63 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
218 |
Admin@123456 |
64 |
Trung ương Hội người mù Việt Nam |
221 |
Admin@123456 |
65 |
Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi Việt Nam |
225 |
Admin@123456 |
66 |
Tổng hội xây dựng Việt Nam |
300 |
Admin@123456 |
DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG
KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG - KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 13414/BTC-QLCS ngày 09/12/2024 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên đơn vị |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
STT |
Tên đơn vị |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
Đề nghị đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên để bảo đảm tính bảo mật của tài khoản |
|||||||
1 |
Thành phố Hà Nội |
T01 |
Admin@123456 |
32 |
Tỉnh Khánh Hòa |
T32 |
Admin@123456 |
2 |
Thành phố Hải Phòng |
T02 |
Admin@123456 |
33 |
Tỉnh Kiên Giang |
T33 |
Admin@123456 |
3 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
T03 |
Admin@123456 |
34 |
Tỉnh Kon Tum |
T34 |
Admin@123456 |
4 |
Thành phố Đà Nẵng |
T04 |
Admin@123456 |
35 |
Tỉnh Lai Châu |
T35 |
Admin@123456 |
5 |
Thành phố Cần Thơ |
T05 |
Admin@123456 |
36 |
Tỉnh Lâm Đồng |
T36 |
Admin@123456 |
6 |
Tỉnh An Giang |
T06 |
Admin@123456 |
37 |
Tỉnh Lạng Sơn |
T37 |
Admin@123456 |
7 |
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
T07 |
Admin@123456 |
38 |
Tỉnh Lào Cai |
T38 |
Admin@123456 |
8 |
Tỉnh Bắc Giang |
T08 |
Admin@123456 |
39 |
Tỉnh Long An |
T39 |
Admin@123456 |
9 |
Tỉnh Bắc Kạn |
T09 |
Admin@123456 |
40 |
Tỉnh Nam Định |
T40 |
Admin@123456 |
10 |
Tỉnh Bạc Liêu |
T10 |
Admin@123456 |
41 |
Tỉnh Nghệ An |
T41 |
Admin@123456 |
11 |
Tỉnh Bắc Ninh |
T11 |
Admin@123456 |
42 |
Tỉnh Ninh Bình |
T42 |
Admin@123456 |
12 |
Tỉnh Bến Tre |
T12 |
Admin@123456 |
43 |
Tỉnh Ninh Thuận |
T43 |
Admin@123456 |
13 |
Tỉnh Bình Định |
T13 |
Admin@123456 |
44 |
Tỉnh Phú Thọ |
T44 |
Admin@123456 |
14 |
Tỉnh Bình Dương |
T14 |
Admin@123456 |
45 |
Tỉnh Phú Yên |
T45 |
Admin@123456 |
15 |
Tỉnh Bình Phước |
T15 |
Admin@123456 |
46 |
Tỉnh Quảng Bình |
T46 |
Admin@123456 |
16 |
Tỉnh Bình Thuận |
T16 |
Admin@123456 |
47 |
Tỉnh Quảng Nam |
T47 |
Admin@123456 |
17 |
Tỉnh Cà Mau |
T17 |
Admin@123456 |
48 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
T48 |
Admin@123456 |
18 |
Tỉnh Cao Bằng |
T18 |
Admin@123456 |
49 |
Tỉnh Quảng Ninh |
T49 |
Admin@123456 |
19 |
Tỉnh Đắk Lắk |
T19 |
Admin@123456 |
50 |
Tỉnh Quảng Trị |
T50 |
Admin@123456 |
20 |
Tỉnh Đắk Nông |
T20 |
Admin@123456 |
51 |
Tỉnh Sóc Trăng |
T51 |
Admin@123456 |
21 |
Tỉnh Điện Biên |
T21 |
Admin@123456 |
52 |
Tỉnh Sơn La |
T52 |
Admin@123456 |
22 |
Tỉnh Đồng Nai |
T22 |
Admin@123456 |
53 |
Tỉnh Tây Ninh |
T53 |
Admin@123456 |
23 |
Tỉnh Đồng Tháp |
T23 |
Admin@123456 |
54 |
Tỉnh Thái Bình |
T54 |
Admin@123456 |
24 |
Tỉnh Gia Lai |
T24 |
Admin@123456 |
55 |
Tỉnh Thái Nguyên |
T55 |
Admin@123456 |
25 |
Tỉnh Hà Giang |
T25 |
Admin@123456 |
56 |
Tỉnh Thanh Hóa |
T56 |
Admin@123456 |
26 |
Tỉnh Hà Nam |
T26 |
Admin@123456 |
57 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
T57 |
Admin@123456 |
27 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
T27 |
Admin@123456 |
58 |
Tỉnh Tiền Giang |
T58 |
Admin@123456 |
28 |
Tỉnh Hải Dương |
T28 |
Admin@123456 |
59 |
Tỉnh Trà Vinh |
T59 |
Admin@123456 |
29 |
Tỉnh Hậu Giang |
T29 |
Admin@123456 |
60 |
Tỉnh Tuyên Quang |
T60 |
Admin@123456 |
30 |
Tỉnh Hòa Bình |
T30 |
Admin@123456 |
61 |
Tỉnh Vĩnh Long |
T61 |
Admin@123456 |
31 |
Tỉnh Hưng Yên |
T31 |
Admin@123456 |
62 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
T62 |
Admin@123456 |
|
|
63 |
Tỉnh Yên Bái |
T63 |
Admin@123456 |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13414/BTC-QLCS |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở trung ương; |
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 06/12/2022 của Quốc hội, số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Cục QLCS đã trình Bộ ban hành Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 8131/BTC-QLCS ngày 01/8/2024 và Công văn số 12370/BTC-QLCS ngày 12/11/2024 hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung về Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý như sau:
1.1. Để có cơ sở phục vụ yêu cầu quản lý theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn các đối tượng thực hiện kiểm kê cập nhật, bổ sung chỉ tiêu kiểm kê đối với tình trạng của tài sản theo các tình trạng: (1) Còn sử dụng được - sử dụng đúng mục đích; (2) Còn sử dụng được - sử dụng không đúng mục đích; (3) Còn sử dụng được - không sử dụng; (4) Hỏng, không sử dụng được.
Các bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng chỉ tiêu kiểm kê này để tổng hợp kết quả, phục vụ báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; làm căn cứ để đưa ra các phương án xử lý cho phù hợp. Đối tượng kiểm kê chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu báo cáo khi thực hiện kiểm kê.
1.2. Điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại các Biểu mẫu kèm theo Công văn số 8131/BTC-QLCS như sau:
a) Điều chỉnh đơn vị tính cho tài sản là “báo hiệu đường thủy nội địa” từ “Cái/bộ” thành “Hệ thống” tại các Biểu mẫu số 05 - Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
b) Không phải thực hiện kiểm kê chỉ tiêu về hiện vật đối với tài sản là “Khu cải táng, khu tâm linh”, “Khu tái định cư, khu dân cư, khu đô thị” tại các Biểu mẫu số 13 - Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
1.3. Đối với tài sản do Ủy ban nhân cấp xã đang được giao quản lý nhưng không thuộc phạm vi Tổng kiểm kê theo Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (như: Nhà tưởng niệm, Đài tưởng niệm, sân chơi trẻ em, vườn hoa công cộng...) thì đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý không thực hiện kiểm kê đối với các tài sản này.
2. Về công cụ công nghệ thông tin phục vụ tổng hợp, báo cáo kết quả tổng kiểm kê:
2.1. Kết quả Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý được tổng hợp, báo cáo tại Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công (Phần mềm được sử dụng trực tuyến theo đường dẫn: Https://kktsc.mof.gov.vn).
2.2. Các thao tác nghiệp vụ sử dụng Phần mềm đã được Bộ Tài chính tập huấn đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tập huấn, hướng dẫn sử dụng Phần mềm tới các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; việc tập huấn phải hoàn thành trước ngày 15/12/2024, các đơn vị được thực hành các nghiệp vụ trên Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024. Toàn bộ dữ liệu đã nhập trong quá trình thực hành vào Phần mềm đến hết ngày 23/12/2024 sẽ được Bộ Tài chính xóa để làm sạch Phần mềm chuẩn bị cho việc đưa Phần mềm vào sử dụng chính thức từ 0h ngày 01/01/2025.
2.3. Trên cơ sở kết quả rà soát, báo cáo Danh mục đơn vị đăng ký tài sản của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Tài chính đã cập nhật Danh mục đơn vị đăng ký tài sản vào Phần mềm Tổng kiểm kê tài sản công. Trong quá trình thực hiện kiểm kê, trường hợp có phát sinh đơn vị mới, thay đổi cây Danh mục đơn vị, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng tài khoản quản trị của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (được cấp kèm theo Công văn này) để điều chỉnh cây danh mục đơn vị, tạo tài khoản cho đơn vị phát sinh mới và có văn bản thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) biết về việc điều chỉnh Danh mục đơn vị trong Phần mềm.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan phản ánh với cán bộ của Cục Quản lý công sản được giao hỗ trợ theo Công văn số 10074/BTC-QLCS ngày 23/9/2024 hoặc phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG
KIỂM KÊ TẢI SẢN CÔNG - KHỐI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 13414/BTC-QLCS ngày 09/12/2024 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên đơn vị |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
001 |
Admin@123456 |
2 |
Văn phòng Chính phủ |
002 |
Admin@123456 |
3 |
Tòa án Nhân dân tối cao |
003 |
Admin@123456 |
4 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
004 |
Admin@123456 |
5 |
Văn phòng Quốc hội |
005 |
Admin@123456 |
6 |
Bộ Ngoại giao |
011 |
Admin@123456 |
7 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
012 |
Admin@123456 |
8 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
013 |
Admin@123456 |
9 |
Bộ Tư pháp |
014 |
Admin@123456 |
10 |
Bộ Công thương |
016 |
Admin@123456 |
11 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
017 |
Admin@123456 |
12 |
Bộ Tài chính |
018 |
Admin@123456 |
13 |
Bộ Xây dựng |
019 |
Admin@123456 |
14 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
020 |
Admin@123456 |
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
021 |
Admin@123456 |
16 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
022 |
Admin@123456 |
17 |
Bộ Y tế |
023 |
Admin@123456 |
18 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
024 |
Admin@123456 |
19 |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
025 |
Admin@123456 |
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
026 |
Admin@123456 |
21 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
027 |
Admin@123456 |
22 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
030 |
Admin@123456 |
23 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại DN |
034 |
Admin@123456 |
24 |
Bộ Nội vụ |
035 |
Admin@123456 |
25 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
036 |
Admin@123456 |
26 |
Thanh tra Chính phủ |
037 |
Admin@123456 |
27 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
038 |
Admin@123456 |
28 |
Kiểm toán nhà nước |
039 |
Admin@123456 |
29 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
040 |
Admin@123456 |
30 |
Đài truyền hình Việt Nam |
041 |
Admin@123456 |
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
042 |
Admin@123456 |
32 |
Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam |
042 |
Admin@123456 |
33 |
Đại học quốc gia Hà Nội |
044 |
Admin@123456 |
34 |
Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
045 |
Admin@123456 |
35 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
046 |
Admin@123456 |
36 |
Học viện chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh |
049 |
Admin@123456 |
37 |
Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
050 |
Admin@123456 |
38 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
059 |
Admin@123456 |
39 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
061 |
Admin@123456 |
40 |
Ủy ban Dân tộc |
083 |
Admin@123456 |
41 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
111 |
Admin@123456 |
42 |
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
112 |
Admin@123456 |
43 |
Hội Nông dân Việt Nam |
113 |
Admin@123456 |
44 |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
115 |
Admin@123456 |
45 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
116 |
Admin@123456 |
46 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam |
117 |
Admin@123456 |
47 |
Hội chữ thập đỏ Việt Nam |
118 |
Admin@123456 |
48 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
199 |
Admin@123456 |
49 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam |
200 |
Admin@123456 |
50 |
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam |
201 |
Admin@123456 |
51 |
Hội Đông y Việt Nam |
203 |
Admin@123456 |
52 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
204 |
Admin@123456 |
53 |
Hội Luật gia Việt Nam |
205 |
Admin@123456 |
54 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
206 |
Admin@123456 |
55 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
209 |
Admin@123456 |
56 |
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
210 |
Admin@123456 |
57 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
211 |
Admin@123456 |
58 |
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam |
212 |
Admin@123456 |
59 |
Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
213 |
Admin@123456 |
60 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
214 |
Admin@123456 |
61 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt nam |
215 |
Admin@123456 |
62 |
Tổng hội y học Việt Nam |
217 |
Admin@123456 |
63 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
218 |
Admin@123456 |
64 |
Trung ương Hội người mù Việt Nam |
221 |
Admin@123456 |
65 |
Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi Việt Nam |
225 |
Admin@123456 |
66 |
Tổng hội xây dựng Việt Nam |
300 |
Admin@123456 |
DANH SÁCH TÀI KHOẢN QUẢN TRỊ ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM TỔNG
KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG - KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 13414/BTC-QLCS ngày 09/12/2024 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên đơn vị |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
STT |
Tên đơn vị |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
Đề nghị đổi mật khẩu sau lần đăng nhập đầu tiên để bảo đảm tính bảo mật của tài khoản |
|||||||
1 |
Thành phố Hà Nội |
T01 |
Admin@123456 |
32 |
Tỉnh Khánh Hòa |
T32 |
Admin@123456 |
2 |
Thành phố Hải Phòng |
T02 |
Admin@123456 |
33 |
Tỉnh Kiên Giang |
T33 |
Admin@123456 |
3 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
T03 |
Admin@123456 |
34 |
Tỉnh Kon Tum |
T34 |
Admin@123456 |
4 |
Thành phố Đà Nẵng |
T04 |
Admin@123456 |
35 |
Tỉnh Lai Châu |
T35 |
Admin@123456 |
5 |
Thành phố Cần Thơ |
T05 |
Admin@123456 |
36 |
Tỉnh Lâm Đồng |
T36 |
Admin@123456 |
6 |
Tỉnh An Giang |
T06 |
Admin@123456 |
37 |
Tỉnh Lạng Sơn |
T37 |
Admin@123456 |
7 |
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
T07 |
Admin@123456 |
38 |
Tỉnh Lào Cai |
T38 |
Admin@123456 |
8 |
Tỉnh Bắc Giang |
T08 |
Admin@123456 |
39 |
Tỉnh Long An |
T39 |
Admin@123456 |
9 |
Tỉnh Bắc Kạn |
T09 |
Admin@123456 |
40 |
Tỉnh Nam Định |
T40 |
Admin@123456 |
10 |
Tỉnh Bạc Liêu |
T10 |
Admin@123456 |
41 |
Tỉnh Nghệ An |
T41 |
Admin@123456 |
11 |
Tỉnh Bắc Ninh |
T11 |
Admin@123456 |
42 |
Tỉnh Ninh Bình |
T42 |
Admin@123456 |
12 |
Tỉnh Bến Tre |
T12 |
Admin@123456 |
43 |
Tỉnh Ninh Thuận |
T43 |
Admin@123456 |
13 |
Tỉnh Bình Định |
T13 |
Admin@123456 |
44 |
Tỉnh Phú Thọ |
T44 |
Admin@123456 |
14 |
Tỉnh Bình Dương |
T14 |
Admin@123456 |
45 |
Tỉnh Phú Yên |
T45 |
Admin@123456 |
15 |
Tỉnh Bình Phước |
T15 |
Admin@123456 |
46 |
Tỉnh Quảng Bình |
T46 |
Admin@123456 |
16 |
Tỉnh Bình Thuận |
T16 |
Admin@123456 |
47 |
Tỉnh Quảng Nam |
T47 |
Admin@123456 |
17 |
Tỉnh Cà Mau |
T17 |
Admin@123456 |
48 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
T48 |
Admin@123456 |
18 |
Tỉnh Cao Bằng |
T18 |
Admin@123456 |
49 |
Tỉnh Quảng Ninh |
T49 |
Admin@123456 |
19 |
Tỉnh Đắk Lắk |
T19 |
Admin@123456 |
50 |
Tỉnh Quảng Trị |
T50 |
Admin@123456 |
20 |
Tỉnh Đắk Nông |
T20 |
Admin@123456 |
51 |
Tỉnh Sóc Trăng |
T51 |
Admin@123456 |
21 |
Tỉnh Điện Biên |
T21 |
Admin@123456 |
52 |
Tỉnh Sơn La |
T52 |
Admin@123456 |
22 |
Tỉnh Đồng Nai |
T22 |
Admin@123456 |
53 |
Tỉnh Tây Ninh |
T53 |
Admin@123456 |
23 |
Tỉnh Đồng Tháp |
T23 |
Admin@123456 |
54 |
Tỉnh Thái Bình |
T54 |
Admin@123456 |
24 |
Tỉnh Gia Lai |
T24 |
Admin@123456 |
55 |
Tỉnh Thái Nguyên |
T55 |
Admin@123456 |
25 |
Tỉnh Hà Giang |
T25 |
Admin@123456 |
56 |
Tỉnh Thanh Hóa |
T56 |
Admin@123456 |
26 |
Tỉnh Hà Nam |
T26 |
Admin@123456 |
57 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
T57 |
Admin@123456 |
27 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
T27 |
Admin@123456 |
58 |
Tỉnh Tiền Giang |
T58 |
Admin@123456 |
28 |
Tỉnh Hải Dương |
T28 |
Admin@123456 |
59 |
Tỉnh Trà Vinh |
T59 |
Admin@123456 |
29 |
Tỉnh Hậu Giang |
T29 |
Admin@123456 |
60 |
Tỉnh Tuyên Quang |
T60 |
Admin@123456 |
30 |
Tỉnh Hòa Bình |
T30 |
Admin@123456 |
61 |
Tỉnh Vĩnh Long |
T61 |
Admin@123456 |
31 |
Tỉnh Hưng Yên |
T31 |
Admin@123456 |
62 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
T62 |
Admin@123456 |
|
|
63 |
Tỉnh Yên Bái |
T63 |
Admin@123456 |