Chương trình hành động 2917/CTHĐ-UBND năm 2025 triển khai Kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu | 2917/CTHĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2025 |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Hồng Thái |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2917/CTHĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 3 năm 2026 |
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Chương trình hành động triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố để tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện nhằm cụ thể hóa các định hướng quy hoạch các ngành, lĩnh vực trong Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
3. Phân bổ nguồn lực hợp lý, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển của tỉnh; thu hút, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả quy hoạch.
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống quy hoạch liên quan:
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai hiệu quả Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Rà soát tham mưu UBND tỉnh các nội dung phải điều chỉnh Quy hoạch tỉnh với các Quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng, bảo đảm sự phù hợp, thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với các Quy hoạch cấp trên.
- Tiếp tục tổng hợp, rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 59 của Luật Quy hoạch (nếu có). Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế (nếu cần thiết) để bảo đảm duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển của tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các Quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm đúng yêu cầu về chất lượng, tiến độ, để quy hoạch thật sự là động lực phát triển, tháo gỡ những điểm nghẽn trong thu hút đầu tư. Tập trung hoàn thành các đồ án quy hoạch trọng điểm như: điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và cùng phụ cận đến năm 2045; điều chỉnh quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, quy hoạch chung đô thị Đức Trọng,...
c) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng dữ liệu số và tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước, lâm nghiệp và các nội dung khác... để tạo thuận lợi trong quá trình quản lý, phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng:
a) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, chương trình, dự án đầu tư để phát triển mạng lưới giao thông kết nối đồng bộ, hiện đại, trong đó tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và đưa vào khai thác, sử dụng các dự án giao thông quan trọng đang triển khai; tạo điều kiện để Lâm Đồng huy động các nguồn lực, phát huy vai trò là trung tâm tiểu vùng Nam Tây Nguyên.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể chế của Vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển Vùng.
c) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
Căn cứ các nội dung của Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch ngành quốc gia, chủ động đề xuất UBND tỉnh về các cơ chế, chính sách bảo đảm triển khai có hiệu quả các Quy hoạch trên.
3. Các chương trình, dự án để triển khai thực hiện quy hoạch:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2917/CTHĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 3 năm 2026 |
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Chương trình hành động triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố để tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện nhằm cụ thể hóa các định hướng quy hoạch các ngành, lĩnh vực trong Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
3. Phân bổ nguồn lực hợp lý, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển của tỉnh; thu hút, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả quy hoạch.
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống quy hoạch liên quan:
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai hiệu quả Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Rà soát tham mưu UBND tỉnh các nội dung phải điều chỉnh Quy hoạch tỉnh với các Quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng, bảo đảm sự phù hợp, thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với các Quy hoạch cấp trên.
- Tiếp tục tổng hợp, rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 59 của Luật Quy hoạch (nếu có). Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế (nếu cần thiết) để bảo đảm duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển của tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các Quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm đúng yêu cầu về chất lượng, tiến độ, để quy hoạch thật sự là động lực phát triển, tháo gỡ những điểm nghẽn trong thu hút đầu tư. Tập trung hoàn thành các đồ án quy hoạch trọng điểm như: điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và cùng phụ cận đến năm 2045; điều chỉnh quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, quy hoạch chung đô thị Đức Trọng,...
c) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng dữ liệu số và tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước, lâm nghiệp và các nội dung khác... để tạo thuận lợi trong quá trình quản lý, phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng:
a) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, chương trình, dự án đầu tư để phát triển mạng lưới giao thông kết nối đồng bộ, hiện đại, trong đó tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và đưa vào khai thác, sử dụng các dự án giao thông quan trọng đang triển khai; tạo điều kiện để Lâm Đồng huy động các nguồn lực, phát huy vai trò là trung tâm tiểu vùng Nam Tây Nguyên.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể chế của Vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển Vùng.
c) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
Căn cứ các nội dung của Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch ngành quốc gia, chủ động đề xuất UBND tỉnh về các cơ chế, chính sách bảo đảm triển khai có hiệu quả các Quy hoạch trên.
3. Các chương trình, dự án để triển khai thực hiện quy hoạch:
a) Đối với các dự án đầu tư công:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phù hợp định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được xác định tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác liên quan. Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho: (1) Cơ sở hạ tầng thiết yếu để phát triển hạ tầng nông thôn, đầu tư mới các cơ sở y tế, giáo dục công lập; (2) Nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ; (3) Các huyện vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, vùng chịu nhiều ảnh hưởng thiên tai, bão lũ. Việc phân bổ, bố trí vốn phải bảo đảm được tính dẫn dắt, là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
+ Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng đô thị, đầu tư, nâng cấp và mở rộng các tuyến giao thông liên tỉnh, liên huyện để kết nối giữa các địa bàn trong tỉnh; các tỉnh lộ huyết mạch; các dự án phục vụ kết nối vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm.
+ Tiếp tục phối hợp với Bộ Xây dựng triển khai dự án cải tạo, nâng cấp đoạn tuyến qua đèo Mimosa, một số công trình trên QL.20; dự án nâng cấp, cải tạo QL.28B; đề xuất bố trí nguồn vốn đầu tư công để đầu tư dự án nâng cấp mở rộng các tuyến Quốc lộ (QL.27, QL.27C, QL.28, QL.55)... và nâng cấp sân bay Liên Khương lên tiêu chuẩn 4E.
+ Phấn đấu sớm khởi công dự án xây dựng đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc, Bảo Lộc - Liên Khương. Phối hợp đề xuất chuẩn bị, triển khai đầu tư các tuyến cao tốc Nha Trang - Đà Lạt và dự án Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt theo hình thức đối tác công tư (PPP).
+ Triển khai nâng cấp các tuyến kết nối vùng với cao tốc như: ĐT.721 kết nối tỉnh Bình Phước, ĐT.725 kết nối tỉnh Đắk Nông, ĐT.729 kết nối tỉnh Bình Thuận… để nâng cao hiệu quả khai thác đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các tuyến đường bộ kết nối vùng huyện như: đường Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ; hoàn thiện các đường vành đai, đường tránh và các trục chính tại các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc... để từng bước tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh, kết nối với hệ thống quốc lộ.
- Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu, trọng tâm là các công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, ổn định đời sống người dân nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đông nhằm từng bước nâng cao năng lực của hệ thống hạ tầng nông nghiệp, phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tham mưu các giải pháp đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi, phát huy di tích quốc gia đặc biệt; đồng thời hướng dẫn các địa phương, chủ thể quản lý về giải pháp đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi, phát huy các di tích cấp quốc gia, di tích cấp tỉnh. Căn cứ các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các địa phương đầu tư mới hoặc nâng cấp sửa chữa hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở đáp ứng các quy định và nhu cầu hưởng thụ của người dân.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và đơn vị liên quan cùng Công ty Điện lực Lâm Đồng xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp, cải tạo lưới điện trung, hạ áp bảo đảm cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục phục vụ sinh hoạt, hoạt động sản xuất, kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện các chủ trương, chính sách, chiến lược, giải pháp phát triển điện lực, triển khai thực hiện các dự án nguồn và lưới điện trên địa bàn tỉnh, bảo đảm cung cấp điện an toàn, ổn định phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu các giải pháp nâng cấp, cải tạo, đầu tư mới các cơ sở y tế, giáo dục công lập, nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học - công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số,...
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các chủ đầu tư:
+ Rà soát công tác chuẩn bị đầu tư và dự án dự kiến khởi công mới, bảo đảm phù hợp các dự án đề xuất phù hợp với định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được xác định tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác liên quan, phù hợp với các lĩnh vực ưu tiên đầu tư của tỉnh; bảo đảm phát huy được hiệu quả đầu tư, tạo hiệu ứng lan tỏa trong phát triển kinh tế xã hội và thu hút đầu tư.
+ Tập trung, huy động nhân lực đôn đốc, chỉ đạo triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng của các dự án (đo đạc, xác định ranh giới thu hồi, xây dựng hệ số đền bù, xây dựng phương án đền bù, kế hoạch sử dụng đất hằng năm,...); sớm hoàn thiện việc xác định giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn; chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để cung cấp, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, giải phóng mặt bằng, sớm bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công.
b) Đối với các dự án thu hút đầu tư:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, UBND các huyện, thành phố:
+ Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư để triển khai trong giai đoạn 2025-2030, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Tăng cường công tác tập huấn cho các sở, ban, ngành, địa phương về quy trình thu hút đầu tư theo quy định Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan.
+ Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
+ Chủ động làm việc với các nhà đầu tư, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình đề xuất và triển khai dự án của nhà đầu tư.
- Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương khẩn trương giải quyết dứt điểm các tồn tại, vướng mắc, chồng chéo liên quan đến quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất.
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
+ Tiếp tục rà soát các quy hoạch ở địa phương (Quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và nông thôn,...) đối chiếu với các Quy hoạch quốc gia, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030,...để kịp thời điều chỉnh, bảo đảm các nội dung quy hoạch đồng bộ, không mâu thuẫn, bất cập, chồng chéo, ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và công tác thu hút đầu tư dự án vốn ngoài ngân sách.
+ Chủ động đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đã có trong quy hoạch, danh mục khu đất đấu thầu ban hành kèm theo Nghị quyết số 345/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 và Nghị quyết số 369/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung. Rà soát quỹ đất công, ưu tiên sử dụng một phần ngân sách địa phương để tạo quỹ đất sạch; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện (hạ tầng, điện, nước...), lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết làm cơ sở thu hút đầu tư theo quy định. Đôn đốc hoàn thiện hạ tầng 05 cụm công nghiệp Gia Hiệp, Ka Đô, Lộc Phát, Phát Chi, Đinh Văn; thu hút đầu tư hạ tầng đối với 12 cụm công nghiệp còn lại theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh lập hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hạ tầng Khu công nghiệp Phú Bình (theo Luật Đầu tư sửa đổi); chủ động rà soát, chấm dứt các dự án đầu tư trong khu công nghiệp Phú Hội, Lộc Sơn kém hiệu quả, tạo quỹ đất để ưu tiên thu hút các dự án FDI; xây dựng tiêu chí ưu tiên, chọn lọc để chủ động thu hút nhà đầu tư FDI vào các khu công nghiệp.
- Sở Xây dựng hướng dẫn các địa phương trình tự, thủ tục quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức thu hút đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân trên địa bàn tỉnh (nhà ở xã hội khu quy hoạch 5B - CC5, nhà ở xã hội Sào Nam...), thực hiện hiệu quả các giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
- Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm khẩn trương hoàn thành đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, làm cơ sở kêu gọi đầu tư.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tập trung thu hút đầu tư vào những ngành công nghiệp có lợi thế của tỉnh, như: công nghiệp chế biến nông sản, thủy điện, khoáng sản, dự án khai thác Bauxit, chế biến Alumin, sản xuất nhôm, các dự án nguồn điện được quy hoạch, các dự án lĩnh vực chế biến, chế tạo.
- Sở Xây dựng, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành và địa phương thu hút đầu tư cảng cạn và trung tâm logistics tại huyện Đức Trọng; dự án Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tập trung phát triển các 06 nhóm sản phẩm du lịch chính: Du lịch nghỉ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp (gôn, đua ngựa, đua chó...); du lịch sinh thái - mạo hiểm; du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch đô thị; du lịch sáng tạo. Phối hợp Sở Tài chính thu hút một số dự án tại khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm; các khu du lịch trọng điểm: Khu du lịch Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch núi Sapung...
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tiếp tục đẩy mạnh việc kêu gọi, thu hút đầu tư vào các dự án bệnh viện chất lượng cao, viện dưỡng lão, trường học chất lượng cao,...
4. Nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Đối với nguồn vốn đầu tư công:
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh tập trung bố trí nguồn lực sớm triển khai thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch.
- UBND các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xác định các dự án trên địa bàn ưu tiên đầu tư theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch để bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho địa phương và nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện.
b) Đối với nguồn vốn ngoài nguồn vốn đầu tư công: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương thu hút nguồn lực xã hội hóa để thực hiện các chương trình, dự án trong thời kỳ quy hoạch.
1. Giao Giám đốc/Thủ trưởng Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động này.
- Xây dựng Kế hoạch để cụ thể hóa các định hướng, phương án quy hoạch ngành, lĩnh vực, địa phương tại Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ bảo đảm hoàn thành các mục tiêu phát triển của tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, khi cần sửa đổi, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ cụ thể, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Luật Quy hoạch; báo cáo Bộ Tài chính, UBND tỉnh theo quy định. Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp tại Chương trình hành động này.
(Chi tiết nhiệm vụ, dự án trọng tâm của các sở, ban, ngành, địa phương tại phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo).
|
CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI QUY HOẠCH TỈNH,
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Chương trình hành động số
2917/KH-UBND ngày 26/3/2025 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Phân kỳ thực hiện |
||
Nhiệm vụ đặc thù |
Nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ |
|||||
Thời gian hoàn thành |
Phân kỳ thực hiện |
Thời gian thực hiện |
||||
|
|
|
|
|
||
I |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm; thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu để kịp thời tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu Quy hoạch đề ra, đạt tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt từ 8,5%-9%, giai đoạn 2026-2030 đạt trên 10%. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ tháng/quý/năm |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm phù hợp định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được xác định tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan. Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho: (1) Cơ sở hạ tầng thiết yếu để phát triển hạ tầng nông thôn, đầu tư mới các cơ sở y tế, giáo dục công lập; (2) Nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ; (3) Các huyện vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, vùng chịu nhiều ảnh hưởng thiên tai, bão lũ. Việc phân bổ, bố trí vốn phải đảm bảo được tính dẫn dắt, là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. - Phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ, dự án theo phân cấp. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
3 |
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư để triển khai trong giai đoạn 2025-2030, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Tăng cường công tác tập huấn cho các sở, ban, ngành, địa phương về quy trình thu hút đầu tư theo quy định Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan. - Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. - Chủ động làm việc với các nhà đầu tư, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình đề xuất và triển khai dự án của nhà đầu tư. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
Thường xuyên |
4 |
Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Luật Quy hoạch. Chủ trì, tham mưu việc rà soát, cập nhật, điều chỉnh các nội dung Quy hoạch tỉnh sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng được phê duyệt. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm |
5 |
Phối hợp các Sở, ngành rà soát, tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 59 của Luật Quy hoạch (nếu có) |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
Định kỳ hằng năm |
6 |
Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt danh mục các khu đất thực hiện đầu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
7 |
Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể chế của Vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển Vùng, phát triển ngành (cả nước). |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm |
II |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn; Chương trình phát triển đô thị tỉnh; phương án phát triển mạng lưới giao thông, vận tải; phương án phát triển hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, các khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ; phương án phát triển nhà ở |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch lập, điều chỉnh các quy hoạch vùng huyện; quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch ngành quốc gia; |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý I/2025 |
|
|
3 |
Hoàn thành đề án “Phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2045” trình Bộ Xây dựng xem xét thẩm định |
Sở Xây dựng |
Các sở ban ngành, UBND thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà |
Quý II/2025 |
|
|
4 |
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết làm cơ sở xác định, triển khai thực hiện các dự án; công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, thành phố Quy |
Quý II/2025 |
|
|
5 |
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức thu hút đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân trên địa bàn tỉnh (nhà ở xã hội khu quy hoạch 5B - CC5, nhà ở xã hội Sào Nam...), thực hiện hiệu quả các giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững |
Sở Xây dựng |
các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
6 |
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh làm việc (hoặc có văn bản kiến nghị) với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành Trung ương về kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống cảng cạn trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt. |
Sở Xây dựng |
các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
|
7 |
Phối hợp triển khai nâng cấp các tuyến kết nối vùng với cao tốc như: ĐT.721, ĐT.725, ĐT.729... để nâng cao hiệu quả khai thác đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; hoàn thiện các đường vành đai, đường tránh và các trục chính tại các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc... để từng bước tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh, kết nối với hệ thống quốc lộ. |
Sở Xây dựng |
Ban Quản lý dự án giao thông tỉnh; Các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
|
|
8 |
Phối hợp đề xuất chuẩn bị, triển khai đầu tư các tuyến cao tốc Nha Trang - Đà Lạt và dự án Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
|
|
9 |
Phấn đấu khởi công dự án xây dựng đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc, Bảo Lộc - Liên Khương |
Sở Xây dựng; Ban Quản lý dự án Giao thông tỉnh; |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
30/04/2025 |
|
|
III |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương hướng phát triển ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ; phương án phát triển cụm công nghiệp; hạ tầng thương mại, phương án phát triển mạng lưới cấp điện. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Tập trung thu hút đầu tư vào những ngành công nghiệp có lợi thế của tỉnh, như: công nghiệp chế biến nông sản, thủy điện, khoáng sản, dự án khai thác Bauxit, chế biến Alumin, sản xuất nhôm, các dự án năng lượng tái tạo, các dự án lĩnh vực chế biến, chế tạo. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
3 |
Phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành và địa phương thu hút đầu tư trung tâm logistics tại huyện Đức Trọng |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND huyện Đức Trọng |
Năm 2025-2030 |
|
|
4 |
Tham mưu UBND tỉnh về phương án điều chỉnh Quy hoạch điện VIII trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ Công thương |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
|
IV |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
|
1 |
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; phương án bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học; phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên; phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; phương án phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. - Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương hướng phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; phương án tổ chức các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; định hướng phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phương án phát triển mạng lưới thủy lợi; phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Lập Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025-2026 |
|
|
3 |
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương khẩn trương giải quyết dứt điểm các tồn tại, vướng mắc, chồng chéo liên quan đến quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
|
4 |
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa phương thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực được giao |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính, các sở, ngành, các Sở, ban, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
6 |
Tham mưu các giải pháp phát triển nông thôn mới, đến năm 2030, Lâm Đồng là tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới với ít nhất 60 xã nông thôn mới nâng cao, 25 xã nông thôn mới kiểu mẫu; 04 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
V |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển các khu văn hóa, thể thao; thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao; khu, điểm du lịch; phương án phát triển các khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Tập trung phát triển các 06 nhóm sản phẩm du lịch chính: Du lịch nghĩ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp (gôn, đua ngựa, đua chó...); du lịch sinh thái - mạo hiểm; du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch đô thị; du lịch sáng tạo. Phối hợp Sở Tài chính thu hút một số dự án tại khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm; các khu du lịch trọng điểm: Khu du lịch Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch núi Sapung... |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
3 |
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đưa du lịch phát triển ngang tầm với tiềm năng và lợi thế của tỉnh, là ngành mũi nhọn của tỉnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
4 |
Rà soát và đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; Hướng dẫn, hỗ trợ UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp với điều kiện tài nguyên du lịch của địa phương theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
5 |
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa phương thu hút các dự án xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
các Sở, ban, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
VI |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; lựa chọn và tập trung hỗ trợ triển khai nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ cho các ngành, lĩnh vực then chốt và có lợi thế của tỉnh; nâng cao tiềm lực và trình độ khoa học, công nghệ để có thể triển khai các hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới, tập trung ưu tiên phát triển công nghệ có khả năng ứng dụng cao, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ giống, năng lượng, môi trường. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
3 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng và triển khai dự án Trung tâm công nghệ cao, đổi mới sáng tạo tại tỉnh Lâm Đồng theo định hướng của Quy hoạch vùng Tây Nguyên (Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04/05/2024 của Thủ tướng Chính phủ). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
|
4 |
Thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật phục vụ phát triển KT-XH; nâng cao giá trị, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa thông qua công tác sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
5 |
Phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị trong đổi mới chính sách thu hút nhân lực, đặc biệt là cán bộ khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước về công tác lâu dài tại tỉnh, cán bộ khoa học kỹ thuật làm việc lâu dài tại các vùng khó khăn. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
6 |
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa phương thu hút các dự án đầu tư lĩnh vực khoa học công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
7 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông; phương hướng phát triển dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
8 |
Xây dựng và triển khai các giải pháp để thực hiện mục tiêu đến năm 2030 kinh tế số chiếm 15% GRDP tỉnh; phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông của tỉnh cơ bản đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
9 |
Tham mưu triển khai có hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; lấy việc xây dựng chính quyền số để dẫn dắt, định hướng phát triển kinh tế số và xã hội số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
10 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu số, tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai, xây dựng, khoáng sản, tài nguyên nước, lâm nghiệp và các nội dung khác để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình tự, thủ tục, phương án thiết |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý I/2025 |
|
|
VII |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai xây dựng đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2026 - 2030 theo Kết luận của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ, bảo đảm phù hợp với mục tiêu đô thị hóa của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
|
|
Theo yêu cầu của Chính phủ |
2 |
Xây dựng và thực hiện Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
|
3 |
Rà soát, thực hiện việc sắp xếp các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
|
4 |
Xây dựng Kế hoạch cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX của tỉnh Lâm Đồng hằng năm |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hàng năm |
VIII |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế, phương án phát triển cơ sở trợ giúp xã hội trong quy hoạch tỉnh. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
2 |
Triển khai thực hiện Đề án đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, bổ sung thiết bị y tế cho các cơ sở y tế phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Sở TC, KHĐT và các sở, ngành, địa phương |
Năm 2030 |
|
|
3 |
Phối hợp với Sở Tài chính thu hút các dự án xã hội hóa lĩnh vực y tế như bệnh viện chất lượng cao, viện dưỡng lão,... |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
IX |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
2 |
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường, lớp học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
3 |
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp phát triển nguồn nhân lực bền vững, bảo đảm cân đối tổng thể, hài hòa với định hướng phân bố dân cư; tăng nhanh tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; huy động nguồn lực trong đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực nhằm cung ứng cho các ngành kinh tế chủ lực, thế mạnh của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
4 |
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa phương thu hút các dự án xã hội hóa lĩnh vực như trường học chất lượng cao, trường liên cấp,.... |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
X |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển khu quốc phòng theo quy định. |
BCH Quân sự tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Xây dựng kế hoạch, phương án tác chiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. |
BCH Quân sự tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Định kỳ hằng năm, 5 năm |
3 |
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham gia thẩm định về mặt quốc phòng các dự án, đề án, đồ án, quy hoạch... |
BCH Quân sự tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
XI |
Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển khu an ninh; phương án phát triển hạ tầng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham gia thẩm định về mặt an ninh các dự án, đề án, đồ án, quy hoạch... |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
XII |
BQL các Khu công nghiệp tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp |
BQL Khu công nghiệp |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quý II/2025 |
|
|
2 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc kêu gọi, thu hút nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Bình, huyện Đức Trọng; tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả đầu tư, sản xuất, kinh doanh của các nhà đầu tư tại Khu công nghiệp Phú Hội (Đức Trọng) và Khu công nghiệp Lộc Sơn (Bảo Lộc) |
BQL Khu công nghiệp |
UBND huyện Đức Trọng, Sở Công thương, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
|
XIII |
Ban Quản lý Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
|
|
|
|
|
1 |
Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm khẩn trương hoàn thành đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, làm cơ sở kêu gọi đầu tư |
Ban Quản lý Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý III/2025 |
|
|
XIV |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số PCI của tỉnh Lâm Đồng theo từng giai đoạn |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Hằng năm |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tiếp tục rà soát các quy hoạch ở địa phương (Quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch nông thôn mới,...) đối chiếu với các Quy hoạch quốc gia, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030,...để kịp thời điều chỉnh, bảo đảm các nội dung quy hoạch đồng bộ, không mâu thuẫn, bất cập, chồng chéo, ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và công tác thu hút đầu tư dự án vốn ngoài ngân sách |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
2 |
Chủ động đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đã có trong quy hoạch, danh mục khu đất đấu thầu ban hành kèm theo Nghị quyết số 345/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 và Nghị quyết số 369/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh của HĐND tỉnh và các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung. Rà soát quỹ đất công, ưu tiên sử dụng một phần ngân sách địa phương để tạo quỹ đất sạch; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện (hạ tầng, điện, nước...), lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết làm cơ sở thu hút đầu tư theo quy định. Đôn đốc hoàn thiện hạ tầng 05 cụm công nghiệp Gia Hiệp, Ka Đô, Lộc Phát, Phát Chi, Đinh Văn; thu hút đầu tư hạ tầng đối với 12 cụm công nghiệp còn lại theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
3 |
- Đối với các dự án đầu tư công: Rà soát công tác chuẩn bị đầu tư và dự án dự kiến khởi công mới, đảm bảo phù hợp các dự án đề xuất phù hợp với định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được xác định tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan, phù hợp với các lĩnh vực ưu tiên đầu tư của tỉnh; đảm bảo phát huy được hiệu quả đầu tư, tạo hiệu ứng lan tỏa trong phát triển kinh tế xã hội và thu hút đầu tư. - Tập trung, huy động nhân lực đôn đốc, chỉ đạo triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng của các dự án (đo đạc, xác định ranh giới thu hồi, xây dựng hệ số đền bù, xây dựng phương án đền bù, kế hoạch sử dụng đất hằng năm,...); sớm hoàn thiện việc xác định giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn; chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để cung cấp, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, giải phóng mặt bằng, sớm bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
4 |
Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trên địa bàn mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
|
|
Thường xuyên |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THU HÚT, THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Chương trình hành động số 2917/KH-UBND ngày 26/3/2025 của UBND
tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Phân kì đầu tư |
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
|
2021-2025 |
2026-2030 |
|||||||
I |
Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
Sở Xây dựng |
|
2 |
Cảng cạn huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN, XHH |
Sở Xây dựng |
UBND huyện Đức Trọng; các sở, ban, ngành |
|
3 |
Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến đường cao tốc Bảo Lộc- Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành |
|
4 |
Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, phường 3, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng |
|
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành |
|
5 |
Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
|
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
6 |
Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên huyện Đạ Tẻh |
x |
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đạ Huoai |
|
7 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.729 đoạn Pro' - Tà Năng |
Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đức Trọng |
|
8 |
Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ |
Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng |
x |
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đức Trọng, UBND huyện Đơn Dương |
|
9 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723 |
Huyện Đức Trọng, huyện Lâm Hà |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đức Trọng |
|
10 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.725 đoạn Thác Voi - thị trấn Đinh Văn |
Huyện Lâm Hà |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Lâm Hà |
|
11 |
Đầu tư xây dựng mới tuyến ĐT.726 đoạn nối quốc lộ 27 với quốc lộ 28 |
Huyện Lâm Hà, huyện Di Linh |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Lâm Hà, Di Linh |
|
12 |
Đầu tư xây dựng tuyên ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk Nông |
Huyện Đam Rông |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đam Rông |
|
13 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728 đoạn nối quốc lộ 20 với ĐT.729 |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đức Trọng |
|
14 |
Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
Sở Xây dựng |
|
15 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình Thuận |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đức Trọng |
|
16 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.727 |
Thành phố Bảo Lộc huyện Di Linh |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Di Linh |
|
17 |
Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương |
Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương |
|
x |
NSNN |
UBND thành phố Đà Lạt, huyện Lạc Dương |
Sở Xây dựng |
|
18 |
Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN, XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
19 |
Phát triển vận tải hành khách công cộng |
Các huyện, thành phố |
|
x |
XHH |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thành phố |
|
20 |
Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
21 |
Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726 |
Huyện Lâm Hà |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Lâm Hà |
|
22 |
Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724 |
Huyện Lâm Hà |
|
x |
NSNN |
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh |
Sở Xây dựng, UBND huyện Lâm Hà |
|
23 |
Đầu tư 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/xe điện một ray (monorail) |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương |
|
x |
NSNN, XHH |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lạc Dương, Đơn Dương |
|
II |
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu công nghiệp Đạ Tẻh (*) |
Huyện Đạ Tẻh |
|
x |
XHH |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
UBND huyện Đạ Tẻh; các sở, ban, ngành |
* Thực hiện trước năm 2030 nếu chính phủ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất KCN |
2 |
Khu công nghiệp Tân Rai - Bảo Lâm (*) |
Huyện Bảo Lâm |
|
x |
XHH |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
UBND huyện Bảo Lâm; các sở, ban, ngành |
* Thực hiện trước năm 2030 nếu chính phủ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất KCN |
3 |
Khu công nghiệp Lộc Châu - Đại Lào (*) |
Thành phố Bảo Lộc |
|
x |
XHH |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
UBND thành phố Bảo Lộc; các sở, ban, ngành |
* Thực hiện trước năm 2030 nếu chính phủ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất KCN |
4 |
Khu công nghiệp Phú Bình |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
UBND huyện Đức Trọng; các sở, ban, ngành |
|
5 |
Cụm công nghiệp Đinh Văn 2 |
Huyện Lâm Hà |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Lâm Hà |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
6 |
Cụm công nghiệp Liên Đầm - Tân Châu |
Huyện Di Linh |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Di Linh |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
7 |
Cụm công nghiệp Hòa Ninh |
Huyện Di Linh |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Di Linh |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
8 |
Cụm công nghiệp Lộc Ngãi |
Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Bảo Lâm |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
9 |
Cụm công nghiệp Liêng Srônh |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Đam Rông |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
10 |
Cụm công nghiệp Cát Tiên |
Huyện Đạ Huoai (cũ là Cát Tiên) |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
11 |
Cụm công nghiệp An Nhơn |
Huyện Đạ Huoai (cũ là Huyện Đạ Tẻh) |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
Sở Công thương; các sở, ban, ngành |
|
III |
Văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu du lịch Hồ Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
2 |
Các dự án theo Quy hoạch chung Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
Ban Quản lý KDL Quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
các sở, ban, ngành, UBND thành phố Đà Lạt |
|
3 |
Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
4 |
Mở rộng Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
Ban Quản lý KDL Quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
các sở, ban, ngành, UBND thành phố Đà Lạt |
|
5 |
Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái dã ngoại (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
6 |
Khu tổ hợp dịch vụ - du lịch sinh thái - Sân golf - cáp treo núi Sapung |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
7 |
Khu đô thị, du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng phường Lộc Phát |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
8 |
Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí ven Hồ Nam Phương 1 |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
9 |
Khu đô thị du lịch Phường B’lao thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
10 |
Khu du lịch núi Sa Pung |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
11 |
Khu du lịch kết hợp phát triển dược liệu |
Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Bảo Lâm |
các sở, ban, ngành |
|
12 |
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp tại xã Đạ Sar |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
13 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại khu vực hồ Đa Nhim Thượng (Khu vực I, II) |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
14 |
Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng |
Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
UBND thành phố Đà Lạt, các sở, ban, ngành |
|
15 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại huyện Đức Trọng (Khu vực I, II, III) |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
16 |
Khu du lịch hồ Đại Ninh |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
17 |
Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
18 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Đông Thanh, xã Đông Thanh |
Huyện Lâm Hà |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lâm Hà |
các sở, ban, ngành |
|
19 |
Khu du lịch sinh thái Thác Liêng Chi Nha |
Huyện Lâm Hà |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lâm Hà |
các sở, ban, ngành |
|
20 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III) |
Huyện Lâm Hà |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lâm Hà |
các sở, ban, ngành |
|
21 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III) |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
22 |
Khu tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao, sân golf và khu dân cư bên hồ thủy điện Đồng Nai 1 |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
23 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng thác Bobla |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành, UBND huyện Di Linh |
Đã có dự án đầu tư |
24 |
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
25 |
Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông, hồ Tây |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
26 |
Các khu du lịch trên địa bàn huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đam Rông |
các sở, ban, ngành |
|
27 |
Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân và Khu dân cư Trung tâm Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đam Rông |
các sở, ban, ngành |
|
28 |
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Hồ Đạ Sỵ |
Huyện Đạ Huoai (cũ là huyện Cát Tiên) |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
29 |
Khu du lịch sinh thái Khu ủy khu VI- Cát Tiên |
Huyện Đạ Huoai (cũ là huyện Cát Tiên) |
x |
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
30 |
Khu du lịch tâm linh Đại Tùng Lâm |
Huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành |
Đã có dự án đầu tư |
31 |
Trường đua ngựa, đua chó Thiên Mã - Mađaguôi (có hoạt động kinh doanh đặt cược) |
Huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành |
Đã có dự án đầu tư |
32 |
Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành |
Đã có dự án đầu tư |
33 |
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
34 |
Khu du lịch sinh thái, sân golf tại hồ Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Huoai (cũ là huyện Đạ Tẻh) |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
IV |
Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
NSNN |
Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
2 |
Xây dựng khoa Sản thuộc Bệnh viện Nhi Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, Bệnh viện Nhi Lâm Đồng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
3 |
Xây dựng mới Chi cục: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
4 |
Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện phục hồi chức năng Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Pháp y tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
9 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
10 |
Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Đà Lạt |
|
11 |
Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
NSNN |
UBND thành phố Đà Lạt |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
12 |
Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
13 |
Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
14 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
15 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện II Lâm Đồng |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Bảo Lộc |
|
16 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
|
x |
NSNN |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Bảo Lộc |
|
17 |
Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
|
x |
NSNN |
UBND thành phố Bảo Lộc |
Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND thành phố Bảo Lộc |
|
18 |
Bệnh viện quốc tế chất lượng cao |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
19 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
20 |
Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến |
Thành phố Bảo Lộc |
|
x |
NSNN, XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
|
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
22 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Khu điều trị phong Di Linh |
Huyện Di Linh |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Di Linh |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
23 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh |
Huyện Di Linh |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Di Linh |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
24 |
Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao và khu nghỉ dưỡng cao cấp |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
25 |
Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
26 |
Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
27 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương |
Huyện Đơn Dương |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đơn Dương |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
28 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
29 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà |
Huyện Lâm Hà |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Lâm Hà |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
30 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
NSNN |
UBND huyện Đam Rông |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
31 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Bảo Lâm |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
32 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Bảo Lâm |
các sở, ban, ngành |
|
33 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Madagoui |
Huyện Đạ Huoai |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đạ Huoai |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
34 |
Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn Madaguoi |
Huyện Đạ Huoai |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đạ Huoai |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
35 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai (huyện mới) |
Huyện Đạ Huoai (trước đây là Huyện Đạ Tẻh) |
|
x |
NSNN |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và công trình công cộng huyện |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
36 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên |
Huyện Đạ Huoai (trước đây là Huyện Cát Tiên) |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đạ Huoai |
Sở Y tế, Sở Xây dựng |
|
V |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
2 |
Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
3 |
Trường học chất lượng cao |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
4 |
Trung tâm huấn luyện bay |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
5 |
Trường phổ thông nhiều cấp học |
Huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
6 |
Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định xe cơ giới |
Trên địa bàn các huyện và thành phố |
x |
x |
XHH |
UBND các huyện, thành phố |
các sở, ban, ngành |
|
VI |
Khu, trung tâm thương mại, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm thương mại Hòa Bình - thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
2 |
Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
3 |
Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
4 |
Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
5 |
Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
6 |
Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
7 |
Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp (Tại đường Trần Quốc Toản) |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND Thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
8 |
Khu thương mại dịch vụ cao cấp (công trình ngầm) tại khu vực đường Trần Quốc Toản, đường Trần Nhân Tông |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
9 |
Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh trang đô thị gần sân bay Cam Ly |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
10 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
11 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
12 |
Trung tâm logistics thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH, NSNN |
Sở Công thương |
UBND thành phố Bảo Lộc, các sở, ban, ngành |
|
13 |
Trung tâm logistics huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
NSNN, XHH |
Sở Công thương |
UBND huyện Đức Trọng, các sở, ban, ngành |
|
14 |
Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
Sở Công thương |
UBND huyện Đức Trọng, các sở, ban, ngành |
|
15 |
Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
16 |
Khu phức hợp Nam sân bay |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
17 |
Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngảnh |
|
18 |
Khu thương mại dịch vụ gần Bãi đậu xe Đarahoa |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UĐND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
19 |
Trung tâm thương mại gắn với cải tạo, nâng cấp chợ Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Tẻh |
các sở, ban, ngành |
|
20 |
Xây dựng, quản lý và khai thác chợ trung tâm huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành |
Đã có dự án đầu tư |
VII |
Khu dân cư, đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu chỉnh trang đô thị tái định cư 5B |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH, NSNN |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
2 |
Khu nhà ở xã hội chung cư CC5 |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
3 |
Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
4 |
Khu dân cư mới Cam Ly |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
5 |
Nhà ở thương mại phường 11 |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
6 |
Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
7 |
Làng đô thị xanh |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
8 |
Khu dân cư số 1 |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
9 |
Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở. ban, ngành |
|
10 |
Khu đô thị mới phía Đông thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
11 |
Khu đô thị phía Tây thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
12 |
Khu đô thị Prenn Xuân Thọ (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
13 |
Khu đô thị tại khu vực phường 11, phường 12 và xã Xuân Thọ (khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
14 |
Khu dân cư chỉnh trang 02 bên đường vành đai (khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
|
x |
XHH, NSNN |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
15 |
Khu dân cư An Tôn |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
16 |
Nhà ở xã hội tại các phường 3,5,6,7,8,9,10, xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Đà Lạt |
các sở, ban, ngành |
|
17 |
- Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc - Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc |
Thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố |
các sở, ban, ngành |
|
18 |
Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
19 |
Khu đô thị tại các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường Lộc Tiến (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
20 |
Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
Sở Xây dựng |
các sở, ban, ngành, UBND thành phố Bảo Lộc |
|
21 |
Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
22 |
Xây dựng Khu nhà ở tái định cư |
Thành phố Bảo Lộc |
|
x |
NSNN |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
23 |
Khu dân cư thuộc tổ 14 |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
24 |
Khu đô thị mới |
Thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
25 |
Khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục và thể thao thị trấn Liên Nghĩa |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
26 |
Khu đô thị Nam sông Đa Nhim |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành |
Đã có dự án đầu tư |
27 |
Khu đô thị mới phía Bắc dự án Nam sông Đa Nhim (Khu vực I, II, III) |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
28 |
Khu đô thị phức hợp thương mại, dịch vụ, du lịch |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
29 |
Khu dân cư, nhà ở công nhân kế cận Khu công nghiệp Phú Bình |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
30 |
Khu đô thị Liên Khương - Prenn (Khu vực I, II, III) |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
31 |
Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
32 |
Khu đô thị hồ Bồng Lai |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
33 |
Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
34 |
Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ tại đồi Monkrit |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
35 |
Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp ở và dịch vụ giải trí |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
36 |
Khu dân cư mới xã Đạ Chais |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
37 |
Khu đô thị sinh thái |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
38 |
Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Thạnh Mỹ |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
39 |
Khu đô thị phía Bắc |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
40 |
Khu đô thị phía Đông |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
41 |
Khu đô thị D'Ran |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
42 |
Khu đô thị thị trấn Nam Ban và các xã lân cận (Khu vực I, II, III) |
Huyện Lâm Hà |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Lâm Hà |
các sở, ban, ngành |
|
43 |
Khu dân cư nông thôn mới, Làng đô thị sinh thái, thương mại, dịch vụ, du lịch hồ KaLa + núi Brah Yàng |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
44 |
Khu dân cư các tổ dân phố 3, 4 |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
45 |
Khu dân cư, đô thị thương mại - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao tại Tổ dân phố 20 |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
46 |
Khu đô thị mới, thương mại, dịch vụ, du lịch tổng hợp cánh đồng trung tâm |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
47 |
Khu dân cư Đồi Thanh Danh (giai đoạn 3) |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
48 |
Quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết 15-NQ/TU ngày 03/6/2022 |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
49 |
Khu dân cư hồ Thanh Bạch |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
50 |
Khu dân cư kết hợp thể thao văn hóa cộng đồng |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
51 |
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
52 |
Khu dân cư kiểu mẫu |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
53 |
Khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí Cao Nguyên Lâm Viên (Khu vực I, II, III) |
Huyện Bảo Lâm, thành phố Bảo Lộc |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Bảo Lâm, UBND thành phố Bảo Lộc |
các sở, ban, ngành |
|
54 |
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Bảo Lâm |
các sở, ban, ngành |
|
55 |
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
XHH, NSNN |
Sở Xây dựng, UBND huyện Bảo Lâm |
các sở, ban, ngành |
|
56 |
Xây dựng Khu dân cư thuộc khu vực Trung tâm hành chính huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đam Rông |
các sở, ban, ngành |
|
57 |
Dự án chỉnh trang đô thị; xây dựng công viên cây xanh thị trấn Cát Tiên; thị trấn Phước Cát |
Huyện Đạ Huoai (trước đây là Huyện Cát Tiên) |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
58 |
Khu dân cư mới thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước Cát |
Huyện Đạ Huoai (trước đây là Huyện Cát Tiên) |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
59 |
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
Huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
60 |
Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh tổ dân phố 4 và 5 |
Huyện Đạ Huoai (cũ là Huyện Đạ Tẻh) |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
61 |
Khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
Huyện Đạ Huoai (cũ là Huyện Đạ Tẻh) |
|
x |
XHH, NSNN |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
62 |
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Huoai (cũ là Huyện Đạ Tẻh) |
x |
x |
XHH |
Sở Xây dựng, UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
VIII |
Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng |
Huyện Lạc Dương |
x |
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
2 |
Dự án nông nghiệp công nghệ cao |
Huyện Đơn Dương |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
3 |
Đầu tư vùng trồng cây dược liệu |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
4 |
Trang trại chăn nuôi |
Huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Di Linh |
các sở, ban, ngành |
|
5 |
Nhà máy chế biến nông sản |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đam Rông |
các sở, ban, ngành |
|
6 |
Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương, huyện Lâm Hà |
|
|
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng |
UBND thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà |
|
7 |
Hồ thượng nguồn Đan Kia 2 |
Huyện Lạc Dương |
|
x |
NSNN, XHH |
UBND huyện Lạc Dương |
các sở, ban, ngành |
|
8 |
Dự án xây dựng hồ chứa nước Ka Zam |
Huyện Đơn Dương |
|
x |
NSNN |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND huyện Đơn Dương |
|
9 |
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
NSNN |
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung |
UBND huyện Đức Trọng |
|
10 |
Dự án hồ chứa nước Ta Hoét |
Huyện Đức Trọng |
x |
x |
NSNN |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND huyện Đức Trọng |
|
11 |
Hồ Hiệp Thuận |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|
12 |
Hồ Đông Thanh |
Huyện Lâm Hà |
x |
x |
NSNN |
UBND huyện Lâm Hà |
các sở, ban, ngành |
|
IX |
Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng |
Thành phố Đà Lạt |
x |
x |
XHH |
Chủ đầu tư |
các sở, ban, ngành |
Đã có dự án đầu tư |
2 |
Dự án xử lý rác thải khu vực xã Rô Men |
Huyện Đam Rông |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đam Rông |
các sở, ban, ngành |
|
3 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải |
Huyện Đạ Huoai (cũ là Huyện Đạ Tẻh) |
x |
x |
XHH |
UBND huyện Đạ Huoai |
các sở, ban, ngành |
|
X |
Nhà máy phục vụ cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng I) |
Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Di Linh |
x |
x |
XHH |
Sở Công thương |
các sở, ban, ngành, UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Bảo Lâm, Di Linh |
|
2 |
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng II) |
Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huoai |
x |
x |
XHH |
Sở Công thương |
các sở, ban, ngành, UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai |
|
3 |
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng III) |
Thành phố Bảo Lộc, Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
XHH |
Sở Công thương |
các sở, ban, ngành, UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Bảo Lâm |
|
4 |
Sản xuất Nhôm kim loại gắn với tự đầu tư sản xuất điện |
Huyện Bảo Lâm |
x |
x |
XHH |
Sở Công thương |
các sở, ban, ngành, UBND huyện Bảo Lâm |
|
XI |
Khối hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng |
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện Đức Trọng |
|
2 |
Trung tâm hành chính mới |
Huyện Đơn Dương |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đơn Dương |
các sở, ban, ngành |
|
3 |
Trung tâm hành chính mới |
Huyện Đức Trọng |
|
x |
NSNN |
UBND huyện Đức Trọng |
các sở, ban, ngành |
|