Lịch nghỉ hè 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
Lịch nghỉ hè 2025 của học sinh trên cả nước? Học sinh sẽ được học vượt lớp khi nào?
Lịch nghỉ hè 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
Căn cứ theo Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
7. Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 thì phải hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
Cụ thể, lịch nghỉ hè 2025 của học sinh 63 tỉnh thành như sau:
STT |
Địa phương |
Lịch nghỉ hè |
1 |
TP.Hồ Chí Minh
|
Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5 (Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
2 |
Hà Nội |
Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 30/5 (Quyết định 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024) |
3 |
An Giang |
Kết thúc năm học vào tuần cuối tháng 5/2025 (Quyết định 1267/QĐ-UBND ngày 16/8/2024) |
4 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025 (Quyết định 2236/QĐ-UBND ngày 19/8/2024) |
5 |
Bắc Giang |
Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025 (Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
6 |
Bắc Kạn |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
7 |
Bạc Liêu |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 07/8/2024) |
8 |
Bắc Ninh |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
9 |
Bến Tre |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 5272/KH-UBND ngày 14/8/2024) |
10 |
Bình Định |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2834/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
11 |
Bình Dương |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2339/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
12 |
Bình Phước |
Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 30/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5 (Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 16/8/2024) |
13 |
Bình Thuận |
Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non ngày 30/5. Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày ngày 31/5 (Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
14 |
Cà Mau |
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành chậm nhất ngày 30/5/2025. Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2024 - 2025 chậm nhất ngày 31/5/2025. Trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh, thời gian năm học 2024 - 2025 có thể được kéo dài và kết thúc chậm nhất ngày 14/6/2025. (Quyết định 1625/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
15 |
Cần Thơ |
Mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025 Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày ngày 31/5 (Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
16 |
Cao Bằng |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 23/8/2024) |
17 |
Đà Nẵng |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 16/8/2024) |
18 |
Đắk Lắk |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
19 |
Đắk Nông |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 944/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
20 |
Điện Biên |
Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025 (Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 07/8/2024) |
21 |
Đồng Nai |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
22 |
Đồng Tháp |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 654/QĐ-UBND-HC ngày 09/8/2024) |
23 |
Gia Lai |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
24 |
Hà Giang |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 993/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
25 |
Hà Nam |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 07/8/2024) |
26 |
Hà Tĩnh |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/8/2024) |
27 |
Hải Dương |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2215/QĐ-UBND ngày 28/8/2024) |
28 |
Hải Phòng |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
29 |
Hậu Giang |
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025. (Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
30 |
Hòa Bình |
Kết thúc năm học ngày 30/5 (Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
31 |
Hưng Yên |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
32 |
Khánh Hòa |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
33 |
Kiên Giang |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
34 |
Kon Tum |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 465/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
35 |
Lai Châu |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1185/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
36 |
Lâm Đồng |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
37 |
Lạng Sơn |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
38 |
Lào Cai |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2054/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
39 |
Long An |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
40 |
Nam Định |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1708/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
41 |
Nghệ An |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
42 |
Ninh Bình |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 654/QĐ-UBND ngày 07/8/2024) |
43 |
Ninh Thuận |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 984/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
44 |
Phú Thọ |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Kế hoạch 3275/KH-UBND ngày 13/8/2024) |
45 |
Phú Yên |
Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025 (Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
46 |
Quảng Bình |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT ngày 01/8/2024) |
47 |
Quảng Nam |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
48 |
Quảng Ngãi |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 994/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
49 |
Quảng Ninh |
Kết thúc năm học trước ngày 30/5/2025 (Thứ sáu) (Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
50 |
Quảng Trị |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
51 |
Sóc Trăng |
Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2025 (Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
52 |
Sơn La |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 14/8/2024) |
53 |
Tây Ninh |
Mầm non, tiểu học: ngày 23/5/2025 Cấp THCS, THPT và GDTX: chậm nhất ngày 24/5 (Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
54 |
Thái Bình |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1310/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
55 |
Thái Nguyên |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 12/8/2024) |
56 |
Thanh Hóa |
Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 3402/QĐ-UBND ngày 15/8/2024) |
57 |
Thừa Thiên Huế |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 09/8/2024) |
58 |
Tiền Giang |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
59 |
Trà Vinh |
Từ ngày 26/5 - 30/5/2025 (Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
60 |
Tuyên Quang |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 986/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
61 |
Vĩnh Long |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1576/QĐ-UBND ngày 13/8/2024) |
62 |
Vĩnh Phúc |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1161/QĐ-CT ngày 14/8/2024) |
63 |
Yên Bái |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 08/8/2024) |
*Trên đây là Thông tin về Lịch nghỉ hè 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
Lịch nghỉ hè 2025 của học sinh 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)
Khi nào thì học sinh sẽ được học vượt lớp?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
...
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
[...]
Theo đó, học sinh được học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ.
Nhiệm vụ của học sinh trong quá trình học tập tại các cơ sở giáo dục là gì?
Căn cứ theo Điều 82 Luật Giáo dục 2019, thì nhiệm vụ của học sinh trong quá trình học tập tại các cơ sở giáo dục như sau:
- Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ, quy chế của cơ sở giáo dục; chấp hành quy định của pháp luật.
- Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe và năng lực.
- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ sở giáo dục.
- Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];