Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất?
Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất? Mã số đơn vị hành chính cấp xã thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập?
Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất?
Căn cứ Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.
Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Đồng thời, ngày 30/6/2025,Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Căn cứ theo Mục 79 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg có quy định về mã số đơn vị hành chính cấp xã thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025.
Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết như sau:
Mã số |
Tên đơn vị hành chính |
25747 |
Phường Thủ Dầu Một |
25750 |
Phường Phú Lợi |
25760 |
Phường Bình Dương |
25768 |
Phường Phú An |
25771 |
Phường Chánh Hiệp |
25813 |
Phường Bến Cát |
25837 |
Phường Chánh Phú Hòa |
25840 |
Phường Long Nguyên |
25843 |
Phường Tây Nam |
25846 |
Phường Thới Hòa |
25849 |
Phường Hòa Lợi |
25888 |
Phường Tân Uyên |
25891 |
Phường Tân Khánh |
25912 |
Phường Vĩnh Tân |
25915 |
Phường Bình Cơ |
25920 |
Phường Tân Hiệp |
25942 |
Phường Dĩ An |
25945 |
Phường Tân Đông Hiệp |
25951 |
Phường Đông Hòa |
25966 |
Phường Lái Thiêu |
25969 |
Phường Thuận Giao |
25975 |
Phường An Phú |
25978 |
Phường Thuận An |
25987 |
Phường Bình Hòa |
26506 |
Phường Vũng Tàu |
26526 |
Phường Tam Thắng |
26536 |
Phường Rạch Dừa |
26542 |
Phường Phước Thắng |
26560 |
Phường Bà Rịa |
26566 |
Phường Long Hương |
26572 |
Phường Tam Long |
26704 |
Phường Phú Mỹ |
26710 |
Phường Tân Hải |
26713 |
Phường Tân Phước |
26725 |
Phường Tân Thành |
26737 |
Phường Tân Định |
26740 |
Phường Sài Gòn |
26743 |
Phường Bến Thành |
26758 |
Phường Cầu Ông Lãnh |
26767 |
Phường An Phú Đông |
26773 |
Phường Thới An |
26782 |
Phường Tân Thới Hiệp |
26785 |
Phường Trung Mỹ Tây |
26791 |
Phường Đông Hưng Thuận |
26800 |
Phường Linh Xuân |
26803 |
Phường Tam Bình |
26809 |
Phường Hiệp Bình |
26824 |
Phường Thủ Đức |
26833 |
Phường Long Bình |
26842 |
Phường Tăng Nhơn Phú |
26848 |
Phường Phước Long |
26857 |
Phường Long Phước |
26860 |
Phường Long Trường |
26876 |
Phường An Nhơn |
26878 |
Phường An Hội Đông |
26882 |
Phường An Hội Tây |
26884 |
Phường Gò Vấp |
26890 |
Phường Hạnh Thông |
26898 |
Phường Thông Tây Hội |
26905 |
Phường Bình Lợi Trung |
26911 |
Phường Bình Quới |
26929 |
Phường Bình Thạnh |
26944 |
Phường Gia Định |
26956 |
Phường Thạnh Mỹ Tây |
26968 |
Phường Tân Sơn Nhất |
26977 |
Phường Tân Sơn Hòa |
26983 |
Phường Bảy Hiền |
26995 |
Phường Tân Hòa |
27004 |
Phường Tân Bình |
27007 |
Phường Tân Sơn |
27013 |
Phường Tây Thạnh |
27019 |
Phường Tân Sơn Nhì |
27022 |
Phường Phú Thọ Hòa |
27028 |
Phường Phú Thạnh |
27031 |
Phường Tân Phú |
27043 |
Phường Đức Nhuận |
27058 |
Phường Cầu Kiệu |
27073 |
Phường Phú Nhuận |
27094 |
Phường An Khánh |
27097 |
Phường Bình Trưng |
27112 |
Phường Cát Lái |
27139 |
Phường Xuân Hòa |
27142 |
Phường Nhiêu Lộc |
27154 |
Phường Bàn Cờ |
27163 |
Phường Hòa Hưng |
27169 |
Phường Diên Hồng |
27190 |
Phường Vườn Lài |
27211 |
Phường Hòa Bình |
27226 |
Phường Phú Thọ |
27232 |
Phường Bình Thới |
27238 |
Phường Minh Phụng |
27259 |
Phường Xóm Chiếu |
27265 |
Phường Khánh Hội |
27286 |
Phường Vĩnh Hội |
27301 |
Phường Chợ Quán |
27316 |
Phường An Đông |
27343 |
Phường Chợ Lớn |
27349 |
Phường Phú Lâm |
27364 |
Phường Bình Phú |
27367 |
Phường Bình Tây |
27373 |
Phường Bình Tiên |
27418 |
Phường Chánh Hưng |
27424 |
Phường Bình Đông |
27427 |
Phường Phú Định |
27439 |
Phường Bình Hưng Hòa |
27442 |
Phường Bình Tân |
27448 |
Phường Bình Trị Đông |
27457 |
Phường Tân Tạo |
27460 |
Phường An Lạc |
27475 |
Phường Tân Hưng |
27478 |
Phường Tân Thuận |
27484 |
Phường Phú Thuận |
27487 |
Phường Tân Mỹ |
25777 |
Xã Dầu Tiếng |
25780 |
Xã Minh Thạnh |
25792 |
Xã Long Hòa |
25807 |
Xã Thanh An |
25819 |
Xã Trừ Văn Thố |
25822 |
Xã Bàu Bàng |
25858 |
Xã Phú Giáo |
25864 |
Xã Phước Thành |
25867 |
Xã An Long |
25882 |
Xã Phước Hòa |
25906 |
Xã Bắc Tân Uyên |
25909 |
Xã Thường Tân |
26545 |
Xã Long Sơn |
26575 |
Xã Ngãi Giao |
26584 |
Xã Xuân Sơn |
26590 |
Xã Bình Giã |
26596 |
Xã Châu Đức |
26608 |
Xã Kim Long |
26617 |
Xã Nghĩa Thành |
26620 |
Xã Hồ Tràm |
26632 |
Xã Xuyên Mộc |
26638 |
Xã Bàu Lâm |
26641 |
Xã Hòa Hội |
26647 |
Xã Hòa Hiệp |
26656 |
Xã Bình Châu |
26659 |
Xã Long Điền |
26662 |
Xã Long Hải |
26680 |
Xã Đất Đỏ |
26686 |
Xã Phước Hải |
26728 |
Xã Châu Pha |
27496 |
Xã Tân An Hội |
27508 |
Xã An Nhơn Tây |
27511 |
Xã Nhuận Đức |
27526 |
Xã Thái Mỹ |
27541 |
Xã Phú Hòa Đông |
27544 |
Xã Bình Mỹ |
27553 |
Xã Củ Chi |
27559 |
Xã Hóc Môn |
27568 |
Xã Đông Thạnh |
27577 |
Xã Xuân Thới Sơn |
27592 |
Xã Bà Điểm |
27595 |
Xã Tân Nhựt |
27601 |
Xã Vĩnh Lộc |
27604 |
Xã Tân Vĩnh Lộc |
27610 |
Xã Bình Lợi |
27619 |
Xã Bình Hưng |
27628 |
Xã Hưng Long |
27637 |
Xã Bình Chánh |
27655 |
Xã Nhà Bè |
27658 |
Xã Hiệp Phước |
27664 |
Xã Cần Giờ |
27667 |
Xã Bình Khánh |
27673 |
Xã An Thới Đông |
27676 |
Xã Thạnh An |
26732 |
Đặc khu Côn Đảo |
Phía trên là toàn bộ mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025!
Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất? (Hình từ Internet)
Ủy ban nhân dân xã phường có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã như sau:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn.
- Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
- Quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.
- Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện quản lý tổ chức, hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.
- Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường như sau:
- Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;
- Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;
- Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Xem thêm
Từ khóa: Mã số xã phường Xã phường thành phố Hồ Chí Minh Tra cứu mã số xã phường Sáp nhập tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh Đơn vị hành chính Ủy ban nhân dân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;