Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất?

Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất? Mã số đơn vị hành chính cấp xã thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập?

Đăng bài: 09:16 09/07/2025

Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất?

Căn cứ Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.

Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.

Đồng thời, ngày 30/6/2025,Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. 

Căn cứ theo Mục 79 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg có quy định về mã số đơn vị hành chính cấp xã thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025.

Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết như sau:

Mã số

Tên đơn vị hành chính

25747

Phường Thủ Dầu Một

25750

Phường Phú Lợi

25760

Phường Bình Dương

25768

Phường Phú An

25771

Phường Chánh Hiệp

25813

Phường Bến Cát

25837

Phường Chánh Phú Hòa

25840

Phường Long Nguyên

25843

Phường Tây Nam

25846

Phường Thới Hòa

25849

Phường Hòa Lợi

25888

Phường Tân Uyên

25891

Phường Tân Khánh

25912

Phường Vĩnh Tân

25915

Phường Bình Cơ

25920

Phường Tân Hiệp

25942

Phường Dĩ An

25945

Phường Tân Đông Hiệp

25951

Phường Đông Hòa

25966

Phường Lái Thiêu

25969

Phường Thuận Giao

25975

Phường An Phú

25978

Phường Thuận An

25987

Phường Bình Hòa

26506

Phường Vũng Tàu

26526

Phường Tam Thắng

26536

Phường Rạch Dừa

26542

Phường Phước Thắng

26560

Phường Bà Rịa

26566

Phường Long Hương

26572

Phường Tam Long

26704

Phường Phú Mỹ

26710

Phường Tân Hải

26713

Phường Tân Phước

26725

Phường Tân Thành

26737

Phường Tân Định

26740

Phường Sài Gòn

26743

Phường Bến Thành

26758

Phường Cầu Ông Lãnh

26767

Phường An Phú Đông

26773

Phường Thới An

26782

Phường Tân Thới Hiệp

26785

Phường Trung Mỹ Tây

26791

Phường Đông Hưng Thuận

26800

Phường Linh Xuân

26803

Phường Tam Bình

26809

Phường Hiệp Bình

26824

Phường Thủ Đức

26833

Phường Long Bình

26842

Phường Tăng Nhơn Phú

26848

Phường Phước Long

26857

Phường Long Phước

26860

Phường Long Trường

26876

Phường An Nhơn

26878

Phường An Hội Đông

26882

Phường An Hội Tây

26884

Phường Gò Vấp

26890

Phường Hạnh Thông

26898

Phường Thông Tây Hội

26905

Phường Bình Lợi Trung

26911

Phường Bình Quới

26929

Phường Bình Thạnh

26944

Phường Gia Định

26956

Phường Thạnh Mỹ Tây

26968

Phường Tân Sơn Nhất

26977

Phường Tân Sơn Hòa

26983

Phường Bảy Hiền

26995

Phường Tân Hòa

27004

Phường Tân Bình

27007

Phường Tân Sơn

27013

Phường Tây Thạnh

27019

Phường Tân Sơn Nhì

27022

Phường Phú Thọ Hòa

27028

Phường Phú Thạnh

27031

Phường Tân Phú

27043

Phường Đức Nhuận

27058

Phường Cầu Kiệu

27073

Phường Phú Nhuận

27094

Phường An Khánh

27097

Phường Bình Trưng

27112

Phường Cát Lái

27139

Phường Xuân Hòa

27142

Phường Nhiêu Lộc

27154

Phường Bàn Cờ

27163

Phường Hòa Hưng

27169

Phường Diên Hồng

27190

Phường Vườn Lài

27211

Phường Hòa Bình

27226

Phường Phú Thọ

27232

Phường Bình Thới

27238

Phường Minh Phụng

27259

Phường Xóm Chiếu

27265

Phường Khánh Hội

27286

Phường Vĩnh Hội

27301

Phường Chợ Quán

27316

Phường An Đông

27343

Phường Chợ Lớn

27349

Phường Phú Lâm

27364

Phường Bình Phú

27367

Phường Bình Tây

27373

Phường Bình Tiên

27418

Phường Chánh Hưng

27424

Phường Bình Đông

27427

Phường Phú Định

27439

Phường Bình Hưng Hòa

27442

Phường Bình Tân

27448

Phường Bình Trị Đông

27457

Phường Tân Tạo

27460

Phường An Lạc

27475

Phường Tân Hưng

27478

Phường Tân Thuận

27484

Phường Phú Thuận

27487

Phường Tân Mỹ

25777

Xã Dầu Tiếng

25780

Xã Minh Thạnh

25792

Xã Long Hòa

25807

Xã Thanh An

25819

Xã Trừ Văn Thố

25822

Xã Bàu Bàng

25858

Xã Phú Giáo

25864

Xã Phước Thành

25867

Xã An Long

25882

Xã Phước Hòa

25906

Xã Bắc Tân Uyên

25909

Xã Thường Tân

26545

Xã Long Sơn

26575

Xã Ngãi Giao

26584

Xã Xuân Sơn

26590

Xã Bình Giã

26596

Xã Châu Đức

26608

Xã Kim Long

26617

Xã Nghĩa Thành

26620

Xã Hồ Tràm

26632

Xã Xuyên Mộc

26638

Xã Bàu Lâm

26641

Xã Hòa Hội

26647

Xã Hòa Hiệp

26656

Xã Bình Châu

26659

Xã Long Điền

26662

Xã Long Hải

26680

Xã Đất Đỏ

26686

Xã Phước Hải

26728

Xã Châu Pha

27496

Xã Tân An Hội

27508

Xã An Nhơn Tây

27511

Xã Nhuận Đức

27526

Xã Thái Mỹ

27541

Xã Phú Hòa Đông

27544

Xã Bình Mỹ

27553

Xã Củ Chi

27559

Xã Hóc Môn

27568

Xã Đông Thạnh

27577

Xã Xuân Thới Sơn

27592

Xã Bà Điểm

27595

Xã Tân Nhựt

27601

Xã Vĩnh Lộc

27604

Xã Tân Vĩnh Lộc

27610

Xã Bình Lợi

27619

Xã Bình Hưng

27628

Xã Hưng Long

27637

Xã Bình Chánh

27655

Xã Nhà Bè

27658

Xã Hiệp Phước

27664

Xã Cần Giờ

27667

Xã Bình Khánh

27673

Xã An Thới Đông

27676

Xã Thạnh An

26732

Đặc khu Côn Đảo

Phía trên là toàn bộ mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025!

Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất?

Tra cứu mã số xã phường thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh từ 1/7/2025 chi tiết nhất? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân xã phường có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?

Căn cứ Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã như sau:

- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

- Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn.

- Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

- Quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.

- Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện quản lý tổ chức, hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.

- Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.

- Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.

- Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường như sau:

- Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;

- Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;

- Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;

- Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Xem thêm

Từ khóa: Mã số xã phường Xã phường thành phố Hồ Chí Minh Tra cứu mã số xã phường Sáp nhập tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh Đơn vị hành chính Ủy ban nhân dân

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...