Toàn văn Công văn 1343/BHXH-TCKT lịch chi trả lương hưu hàng tháng của 34 tỉnh thành mới nhất
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật toàn văn Công văn 1343/BHXH-TCKT lịch chi trả lương hưu hàng tháng của 34 tỉnh thành mới nhất.
Toàn văn Công văn 1343/BHXH-TCKT lịch chi trả lương hưu hàng tháng của 34 tỉnh thành mới nhất (Hình từ Internet)
Ngày 26/6/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã có Công văn 1343/BHXH-TCKT về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH từ kỳ chi trả tháng 7 năm 2025.
XEM TOÀN VĂN CÔNG VĂN 1343/BHXH-TCKT NĂM 2025
Công văn 1343/BHXH-TCKT lịch chi trả lương hưu hàng tháng của 34 tỉnh thành mới nhất
Theo đó, lịch chi trả lương hưu hàng tháng của 34 tỉnh thành được BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện như sau:
[1] Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản cá nhân
Lịch chỉ trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 8 năm 2025 qua tài khoản cá nhân đối với BHXH các khu vực theo Phụ lục đính kèm Công văn 1343/BHXH-TCKT ngày 26/6/2025.
STT |
Đơn vị |
Lịch chi trả |
|
Ngày làm việc đầu tiên của tháng |
Ngày làm việc thứ hai của tháng |
||
Tổng số đơn vị |
21 |
13 |
|
1 |
BHXH Khu vực I (nay BHXH Thành phố Hà Nội) |
|
x |
2 |
BHXH Khu vực II (nay BHXH tỉnh Sơn La) |
x |
|
3 |
BHXH Khu vực III (nay BHXH tỉnh Điện Biên) |
x |
|
4 |
BHXH Khu vực IV (nay BHXH tỉnh Lai Châu) |
|
x |
5 |
BHXH Khu vực V (nay BHXH tỉnh Lạng Sơn) |
x |
x |
6 |
BHXH Khu vực VI (nay BHXH tỉnh Thanh Hóa) |
|
|
7 |
BHXH Khu vực VII (nay BHXH tỉnh Nghệ An) |
x |
|
8 |
BHXH Khu vực VIII (nay BHXH tỉnh Quảng Ninh) |
x |
|
9 |
BHXH Khu vực IX (nay BHXH tỉnh Cao Bằng) |
x |
|
10 |
BHXH Khu vực X (nay BHXH tỉnh Thái Nguyên) |
|
x |
11 |
BHXH Khu vực XI (nay BHXH tỉnh Bắc Ninh) |
x |
|
12 |
BHXH Khu vực XII (nay BHXH tỉnh Hưng Yên) |
x |
|
13 |
BHXH Khu vực XIII (nay BHXH thành phố Hải Phòng) |
|
x |
14 |
BHXH Khu vực XIV (nay BHXH tỉnh Ninh Bình) |
x |
|
15 |
BHXH Khu vực XV (nay BHXH tỉnh Hà Tĩnh) |
|
x |
16 |
BHXH Khu vực XVI (nay BHXH tỉnh Quảng Trị) |
|
x |
17 |
BHXH Khu vực XVII (nay BHXH tỉnh Lào Cai) |
|
x |
18 |
BHXH Khu vực XVIII (nay BHXH tỉnh Phú Thọ) |
x |
|
19 |
BHXH Khu vực XIX (nay BHXH tỉnh Tuyên Quang) |
x |
|
20 |
BHXH Khu vực XX (nay BHXH thành phố Huế) |
x |
|
21 |
BHXH Khu vực XXI (nay BHXH tỉnh Quảng Ngãi) |
|
x |
22 |
BHXH Khu vực XXII (nay BHXH thành phố Đà Nẵng) |
|
x |
23 |
BHXH Khu vực XXIII (nay BHXH tỉnh Gia Lai) |
x |
|
24 |
BHXH Khu vực XXIV (nay BHXH tỉnh Khánh Hòa) |
x |
|
25 |
BHXH Khu vực XXV (nay BHXH tỉnh Lâm Đồng) |
x |
|
26 |
BHXH Khu vực XXVI (nay BHXH tỉnh Đắk Lắk) |
x |
|
27 |
BHXH Khu vực XXVII (nay BHXH Thành phố Hồ Chí Minh) |
x |
|
28 |
BHXH Khu vực XXVIII (nay BHXH tỉnh Đồng Nai) |
|
x |
29 |
BHXH Khu vực XXIX (nay BHXH tỉnh Tây Ninh) |
|
x |
30 |
BHXH Khu vực XXX (nay BHXH thành phố Cần Thơ) |
x |
|
31 |
BHXH Khu vực XXXI (nay BHXH tỉnh Vĩnh Long) |
x |
|
32 |
BHXH Khu vực XXXII (nay BHXH tỉnh Cà Mau) |
x |
|
33 |
BHXH Khu vực XXXIII (nay BHXH tỉnh Đồng Tháp) |
|
x |
34 |
BHXH Khu vực XXXIV (nay BHXH tỉnh An Giang) |
x |
|
[2] Chỉ trả lương hưu, trợ cấp BHXH bằng tiền mặt
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh theo địa bàn phụ trách tổ chức chỉ trả theo lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đã thống nhất giữa BHXH khu vực và Bưu điện tỉnh.
- Ký phụ lục điều chỉnh thông tin pháp nhân tại Hợp đồng Ủy quyền chỉ trả các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp và quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng đối với Bưu điện tỉnh theo địa bàn phụ trách.
Ngoài ra, BHXH Việt Nam cũng yêu cầu triển khai rà soát, hoàn thành cập nhật thông tin người hưởng theo CCCD đối với các trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chưa cập nhật CCCD, thông tin người hưởng không trùng khớp với thông tin theo CCCD, bộ thông tin nhân thân giữa các cơ sở dữ liệu ngành BHXH không đồng nhất theо hướng dẫn của BHXH Việt Nam tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024, Công văn số 2430/BHXH-CSXH ngày 19/7/2024, Công văn số 1182/BHXH-CSXH ngày 17/6/2025; hoàn thành trong tháng 7/2025.
Mức lương hưu hằng tháng áp dụng từ ngày 01/7/2025 ra sao?
Cụ thể, mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như quy định nêu trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
Cơ sở pháp lý: Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Từ khóa: Công văn 1343/BHXH-TCKT Lịch chi trả lương hưu Lịch chi trả lương hưu hàng tháng của 34 tỉnh thành Lương hưu Mức lương hưu hằng tháng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;