Thông tư 40/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 09/2002/TT-BTC về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thông tư 40/2025/TT-BTC đã sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 09/2002/TT-BTС năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Ngày 13/06/2025, Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 40/2025/TT-BTC năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý thuế để phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Thông tư 40/2025/TT-BTC năm 2025: TẢI VỀ
Thông tư 40/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 09/2002/TT-BTC về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo đó, Thông tư 40/2025/TT-BTC đã sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 09/2002/TT-BTС năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg.
Cụ thể, Thông tư 40/2025/TT-BTC đã sửa đổi bổ sung quy định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp là hộ nghèo như sau:
- Đối với hộ nghèo đăng ký hộ khẩu thường trú tại một xã, phường, đặc khu, nhưng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở các xã, phường, đặc khu khác (kể cả xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh khác):
Nếu đã kê khai diện tích đất đang sản xuất nông nghiệp ở các xã, phường, đặc khu khác để tính thu nhập và được xác định là hộ nghèo tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở các địa phương khác cũng thuộc diện được miễn thuế.
Để có cơ sở xác định diện tích đất sản xuất nông nghiệp đã kê khai được miễn thuế, hộ nghèo phải kê khai rõ diện tích đất sản xuất nông nghiệp để tính thu nhập khi xác định là hộ nghèo, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú về diện tích đã kê khai.
Căn cứ vào bản xác nhận này, hộ được miễn thuế gửi đơn kèm theo bản kê khai diện tích đất sản xuất nông nghiệp đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đến xã, phường, đặc khu nơi có diện tích đất sản xuất nông nghiệp của hộ làm căn cứ thực hiện miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp đã kê khai ở địa phương khác.
Lưu ý: Nếu hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo có diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở nơi khác nhưng không kê khai xác định thu nhập để được xác định là hộ nghèo thì diện tích đất không kê khai không thuộc diện được miễn thuế.
Thông tư 40/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 09/2002/TT-BTC về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (Hình ảnh Internet)
Trình tự thủ tục và thẩm quyền giải quyết miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/7/2025 theo Thông tư 40/2025/TT-BTC?
Theo đó, Thông tư 40/2025/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025) đã sửa đổi, bổ sung Mục II Thông tư 09/2002/TT-BTС năm 2002 quy định về trình tự thủ tục và thẩm quyền giải quyết miễn giảm thuế, cụ thể như sau:
Cấp bậc |
Đối tượng/Đơn vị |
Trách nhiệm |
Hành động cụ thể |
Cấp xã/ phường/ đặc khu |
Đội thuế (Chi cục Thuế khu vực) phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp xã |
Lập danh sách các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp |
- Căn cứ danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ để lập danh sách các hộ được xét miễn thuế (Mẫu số 01/MT, Thông tư 09/2002/TT-BTC). Nếu không có ý kiến thắc mắc, tổng hợp danh sách và trình UBND cấp xã. |
Cấp xã/ phường/ đặc khu |
UBND cấp xã |
Kiểm tra, lập tờ trình và thông báo quyết định miễn, giảm thuế |
- Kiểm tra đầy đủ các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế. |
Cấp xã/ phường/ đặc khu |
Đội thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp xã |
Kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của danh sách miễn, giảm thuế |
- Kiểm tra danh sách và mức đề nghị miễn, giảm thuế của từng hộ. |
Cấp xã/ phường/ đặc khu |
Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế - xã hội có sản xuất nông nghiệp |
Lập hồ sơ miễn, giảm thuế |
- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý lập hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các đơn vị này. |
Cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Chi cục Thuế khu vực |
Kiểm tra, tổng hợp và báo cáo |
- Kiểm tra, tổng hợp báo cáo từ các xã/phường/đặc khu. |
Cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Quyết định hoặc ủy quyền |
- Quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc ủy quyền cho UBND cấp xã quyết định. |
Từ khóa: Thông tư 40/2025/TT-BTC Thuế sử dụng đất nông nghiệp Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp Sửa đổi bổ sung thông tư 09/2002/tt-btc Sử dụng đất nông nghiệp Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;