Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch từ 18/8/2025?
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch từ 18/8/2025? Việc áp dụng thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu được thực hiện như thế nào?
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch từ 18/8/2025?
Căn cứ Phần 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 74/2025/TT-BTC quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch như sau:
Bảng danh mục thời hạn trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch:
STT |
Tên nhóm hồ sơ, tài liệu |
Thời hạn lưu trữ |
I. Hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch |
||
1 |
Hồ sơ xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội |
Vĩnh viễn |
2 |
Hồ sơ nghiên cứu, đề xuất, xây dựng cơ chế, chính sách và giải pháp về quy hoạch |
Vĩnh viễn |
3 |
Hồ sơ tổng hợp xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của cả nước |
Vĩnh viễn |
4 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của địa phương và vùng lãnh thổ |
|
- Của cơ quan |
Vĩnh viễn |
|
- Của cơ quan, đơn vị khác |
10 năm |
|
5 |
Hồ sơ về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội |
Vĩnh viễn |
6 |
Hồ sơ tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của các ngành, lĩnh vực |
Vĩnh viễn |
7 |
Hồ sơ hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội |
20 năm |
8 |
Hồ sơ tổng hợp, hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của cả nước |
|
- 5 năm, giữa kỳ, hằng năm |
Vĩnh viễn |
|
- Hằng quý |
10 năm |
|
- Hằng tháng |
05 năm |
|
9 |
Hồ sơ theo dõi, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và vùng lãnh thổ |
|
- 5 năm, giữa kỳ, hằng năm |
Vĩnh viễn |
|
- Hằng quý |
10 năm |
|
- Hằng tháng |
05 năm |
|
10 |
Hồ sơ kiểm tra, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch 5 năm, hằng năm, các chương trình, dự án đầu tư thuộc các ngành, lĩnh vực |
20 năm |
11 |
Hồ sơ báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch thuộc các ngành, lĩnh vực |
|
- Hằng năm |
Vĩnh viễn |
|
- Hằng quý |
10 năm |
|
- Hằng tháng |
05 năm |
|
12 |
Hồ sơ xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình tổng hợp, giao và thực hiện kế hoạch |
20 năm |
13 |
Hồ sơ nghiên cứu, thu thập và hệ thống hóa thông tin kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực |
20 năm |
14 |
Hồ sơ nghiên cứu, dự báo, thu thập thông tin kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng và điều hành kế hoạch |
20 năm |
15 |
Hồ sơ tổng hợp chung về tăng trưởng kinh tế |
30 năm |
16 |
Hồ sơ tổng hợp chung kinh tế vĩ mô, các cân đối vĩ mô chủ yếu của nền kinh tế quốc dân |
30 năm |
17 |
Hồ sơ đề xuất giải pháp giữ vững các cân đối theo mục tiêu chiến lược và kế hoạch |
20 năm |
18 |
Hồ sơ điều phối phát triển kinh tế - xã hội vùng, liên vùng |
20 năm |
19 |
Hồ sơ lập, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt |
Vĩnh viễn |
20 |
Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và thẩm định quy hoạch tỉnh |
50 năm |
21 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, tỉnh sau khi được phê duyệt |
30 năm |
22 |
Hồ sơ xây dựng chính sách, nguồn lực, giải pháp quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, tỉnh |
20 năm |
23 |
Hồ sơ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra giám sát, đánh giá đối với hoạt động quy hoạch |
20 năm |
24 |
Hồ sơ báo cáo về hoạt động quy hoạch, công tác quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, tỉnh |
|
- Hằng năm |
Vĩnh viễn |
|
- Hằng quý |
10 năm |
|
- Hằng tháng |
05 năm |
|
25 |
Hồ sơ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
Vĩnh viễn |
26 |
Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
Vĩnh viễn |
27 |
Hồ sơ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
Vĩnh viễn |
28 |
Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia |
50 năm |
29 |
Hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia |
50 năm |
30 |
Hồ sơ rà soát, phê duyệt quy hoạch tổng thể quốc gia |
Vĩnh viễn |
31 |
Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia |
Vĩnh viễn |
32 |
Hồ sơ lập nhiệm vụ lập quy hoạch vùng |
Vĩnh viễn |
33 |
Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng |
20 năm |
34 |
Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch vùng |
Vĩnh viễn |
35 |
Hồ sơ lập quy hoạch vùng |
Vĩnh viễn |
36 |
Hồ sơ thẩm định quy hoạch vùng |
20 năm |
37 |
Hồ sơ rà soát, phê duyệt quy hoạch vùng |
Vĩnh viễn |
38 |
Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch vùng |
Vĩnh viễn |
39 |
Hồ sơ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
Vĩnh viễn |
40 |
Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
Vĩnh viễn |
41 |
Hồ sơ lập quy hoạch tỉnh |
Vĩnh viễn |
42 |
Hồ sơ thẩm định quy hoạch tỉnh |
20 năm |
43 |
Hồ sơ rà soát, phê duyệt quy hoạch tỉnh |
Vĩnh viễn |
44 |
Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh |
Vĩnh viễn |
45 |
Hồ sơ hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, đánh giá đối với hoạt động quy hoạch và các vấn đề liên quan |
10 năm |
46 |
Hồ sơ báo cáo về hoạt động quy hoạch, công tác quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, tỉnh |
25 năm |
47 |
Cơ sở dữ liệu về quy hoạch |
30 năm |
48 |
Hồ sơ trao đổi, tham gia ý kiến về công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch |
10 năm |
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch từ 18/8/2025?"
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch từ 18/8/2025? (Hình ảnh Internet)
Việc áp dụng thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 74/2025/TT-BTC quy định việc áp dụng các quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu được thực hiện như sau:
+ Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu dùng để xác định thời hạn lưu trữ cho các hồ sơ, tài liệu ngành Tài chính.
+ Xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu không được thấp hơn thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Đối với hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Tài chính hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định thì các cơ quan, tổ chức căn cứ thời hạn lưu trữ của hồ sơ, tài liệu tương ứng tại Thông tư này để xác định.
+ Đối với hồ sơ, tài liệu không phải là chuyên ngành Tài chính nhưng hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc ngành Tài chính thì các cơ quan, tổ chức căn cứ thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chuyên ngành khác có liên quan để xác định thời hạn lưu trữ.
Từ khóa: Thời hạn lưu trữ hồ sơ Tài liệu chiến lược Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thông tư 74 2025 tt btc Lưu trữ hồ sơ
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;