Sau sáp nhập tỉnh 2025, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành giáp biển? Danh sách tỉnh thành giáp biển mới nhất sau sáp nhập tỉnh?
Sau sáp nhập tỉnh 2025, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành giáp biển? Danh sách tỉnh thành giáp biển mới nhất sau sáp nhập tỉnh?
Danh sách các tỉnh thành ven biển trước sáp nhập tỉnh
Hiện nay, Việt Nam có tổng cộng 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong đó có 28 địa phương nằm ven biển với 125 huyện ven biển, trải dọc theo bờ biển dài hơn 3.260 km, kéo dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Từ Bắc vào Nam, các tỉnh, thành phố giáp biển lần lượt là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP HCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang.
Sau sáp nhập tỉnh 2025, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành giáp biển? Danh sách tỉnh thành giáp biển mới nhất sau sáp nhập tỉnh? (Hình từ Internet)
Sau sáp nhập tỉnh 2025, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành giáp biển? Danh sách tỉnh thành giáp biển mới nhất sau sáp nhập tỉnh?
Tại Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Trung ương đã thống nhất chủ trương sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, tại Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/04/2025, cả nước sẽ còn lại 34 tỉnh, thành phố bao gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong số này có 11 tỉnh, thành giữ nguyên hiện trạng, còn lại 52 địa phương sẽ được sáp nhập để hình thành 23 tỉnh, thành mới. Theo danh sách này, dự kiến sau sáp nhập, số tỉnh thành giáp biển sẽ giảm từ 28 xuống còn 21 trong số 34 đơn vị cấp tỉnh mới.
STT |
Hợp nhất các tỉnh, thành |
Tỉnh, thành sau sáp nhập |
Giáp biển |
Có cảng |
1 |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
x |
x |
2 |
Hải Phòng và Hải Dương |
Hải Phòng |
x |
x |
3 |
Thái Bình và Hưng Yên |
Hưng Yên |
x |
x |
4 |
Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam |
Ninh Bình |
x |
x |
5 |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
x |
x |
6 |
Nghệ An |
Nghệ An |
x |
x |
7 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
x |
x |
8 |
Quảng Bình và Quảng Trị |
Quảng Trị |
x |
x |
9 |
Huế |
Huế |
x |
x |
10 |
Đà Nẵng và Hà Nam |
Đà Nẵng |
x |
x |
11 |
Quảng Ngãi và Kon Tum |
Quảng Ngãi |
x |
x |
12 |
Gia Lai và Bình Định |
Gia Lai |
x |
x |
13 |
Đắk Lắk và Phú Yên |
Đắk Lắk |
x |
x |
14 |
Khánh Hòa và Ninh Thuận |
Khánh Hòa |
x |
x |
15 |
Bình Thuận, Lâm Đồng và Đắk Nông |
Lâm Đồng |
x |
x |
16 |
TPHCM và Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương |
TPHCM |
x |
x |
17 |
Cà Mau và Bạc Liêu |
Cà Mau |
x |
x |
18 |
Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang |
Cần Thơ |
x |
x |
19 |
An Giang và Kiên Giang |
An Giang |
x |
x |
20 |
Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh |
Vĩnh Long |
x |
x |
21 |
Đồng Tháp và Tiền Giang |
Đồng Tháp |
x |
x |
22 |
Đồng Nai và Bình Phước |
Đồng Nai |
|
x |
23 |
Tây Ninh và Long An |
Tây Ninh |
|
x |
Đáng chú ý, cả 21 tỉnh, thành ven biển này đều sở hữu hệ thống cảng biển. Ngoài ra sau sáp nhập vẫn có 02 tỉnh không giáp biển nhưng vẫn có cảng biển là Đồng Nai và Tây Ninh.
Hiện nay trong số 28 tỉnh, thành ven biển có 26 địa phương sở hữu cảng biển, ngoại trừ Ninh Bình và Bạc Liêu. Bên cạnh đó vẫn có 08 tỉnh, thành không giáp biển nhưng vẫn có hệ thống cảng biển bao gồm:
Cảng biển loại I: Đồng Nai, Cần Thơ và Long An
Cảng biển loại II: Đồng Tháp và Hậu Giang
Cảng biển loại III: Bình Dương, An Giang và Vĩnh Long.
Có thể thấy việc sắp xếp đơn vị hành chính không chỉ làm thay đổi số lượng tỉnh, thành ven biển mà còn tác động đến quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam trong thời gian tới.
Cơ sở pháp lý: Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2021 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2024.
Cảng biển là gì? Tiêu chí phân loại cảng biển
Khái niệm: Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.
Cảng biển được phân loại như sau:
[1] Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
[2] Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
[3] Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
[4] Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 73, khoản 1 Điều 75 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];