Quyết định 759: Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập tỉnh chi tiết mới nhất

Chính thức có phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh. Trong đó, quy định chi tiết về diện tích và quy mô dân số từng địa phương sau khi thực hiện đề án sáp nhập tỉnh.

Đăng bài: 09:50 15/04/2025

Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập tỉnh được quy định chi tiết như thế nào?

Ngày 14/4/2025 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Đề án kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg về sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

Căn cứ vào 06 tiêu chí sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm:

  • Diện tích tự nhiên
  • Quy mô dân số
  • Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc
  • Tiêu chí về địa kinh tế
  • Tiêu chí về địa chính trị
  • Tiêu chí về quốc phòng, an ninh

Căn cứ vào định hướng của Bộ Chính trị, Ban Bí thư tại Kết luận 127-KL/TW ngày 28/02/2025, Kết luận số 130-KL/TW ngày 14/3/2025 và Kết luận số 137-KL/TW ngày 28/3/2025, Chính phủ đã nghiên cứu kỹ lưỡng, đa chiều với tư duy đổi mới và tầm nhìn chiến lược xây dựng phương án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp tỉnh trình Bộ Chính trị và Ban Chấp hành Trung ương thông qua: Phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh

Danh sách chi tiết các tỉnh sáp nhập, diện tích tự nhiên, quy mô dân số 

STT

Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương bị hợp nhất 1

Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương bị hợp nhất 2

Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương bị hợp nhất 3

Tên gọi mới

 

Trung tâm chính trị -hành chính

 

Diện tích tự nhiên

(km2)

Quy mô dân số

(người)

1

Tỉnh Tuyên Quang

Tỉnh Hà Giang

 

Tỉnh Tuyên Quang

TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (hiện nay)

13.795,6

1.731.600

2

Tỉnh Lào Cai

Tỉnh Yên Bái

 

Tỉnh Lào Cai

TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái (hiện nay)

13.257

1.656.500

3

Tỉnh Bắc Kạn

Tỉnh Thái Nguyên

 

Tỉnh Thái Nguyên

TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (hiện nay)

8.375,3

1.694.500

4

Tỉnh Vĩnh Phúc

Tỉnh Phú Thọ

Tỉnh Hòa Bình

Tỉnh Phú Thọ

TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (hiện nay)

9.361,4

3.663.600

5

Tỉnh Bắc Ninh

Tỉnh Bắc Giang

 

Tỉnh Bắc Ninh

TP Bắc Giang, tỉnh bắc Giang (hiện nay)

4.718,6

3.509.100

6

Tỉnh Hưng Yên

Tỉnh Thái Bình

 

Tỉnh Hưng Yên

TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên (hiện nay)

2.514,8

3.208.400

7

Tỉnh Hải Dương

Thành phố Hải Phòng

 

Thành phố Hải Phòng

TP Thủy Nguyên, TP Hải Phòng (hiện nay)

3.194,7

4.102.700

8

Tỉnh Hà Nam

Tỉnh Ninh Bình

Tỉnh Nam Định

Tỉnh Ninh Bình

TP Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình (hiện nay)

3.942,6

3.818.700

9

Tỉnh Quảng Bình

Tỉnh Quảng Trị

 

Tỉnh Quảng Trị

TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (hiện nay)

12.700

1.584.000

10

Tỉnh Quảng Nam

Thành phố Đà Nẵng

 

Thành phố Đà Nẵng 

Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng (hiện nay)

11.859,6

2.819.900

11

Tỉnh Kon Tum

Tỉnh Quảng Ngãi

 

Tỉnh Quảng Ngãi

TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (hiện nay)

14.832,6

1.861.700

12

Tỉnh Gia Lai

Tỉnh Bình Định

 

Tỉnh Gia Lai

TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (hiện nay)

21.576,5 

3.153.300 

13

Tỉnh Ninh Thuận 

Tỉnh Khánh Hòa

 

Tỉnh Khánh Hòa

TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa (hiện nay)

8.555,9

1.882.000

14

Tỉnh Lâm Đồng

Tỉnh Đắk Nông 

Tỉnh Bình Thuận 

Tỉnh Lâm Đồng

TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (hiện nay)

24.233,1

3.324.400

15

Tỉnh Đắk Lắk

Tỉnh Phú Yên

 

Tỉnh Đắk Lắk

TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (hiện nay)

18.096,4

2.831.300 

16

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Tỉnh Bình Dương

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 1, TP Hồ Chí Minh (hiện nay)

6.772,6

13.608.800

17

Tỉnh Đồng Nai

Tỉnh Bình Phước

 

Tỉnh Đồng Nai

TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (hiện nay)

12.737,2

4.427.700

18

Tỉnh Tây Ninh

Tỉnh Long An

 

Tỉnh Tây Ninh

TP Tân An, tỉnh Long An (hiện nay)

8.536,5

2.959.000

19

Thành phố Cần Thơ

Tỉnh Sóc Trăng

Tỉnh Hậu Giang

Thành phố Cần Thơ

Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ (hiện nay)

6.360,8

3.207.000

20

Tỉnh Bến Tre

Tỉnh Vĩnh Long

Tỉnh Trà Vinh

Tỉnh Vĩnh Long

TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (hiện nay)

6.296,2

3.367.400

21

Tỉnh Tiền Giang

Tỉnh Đồng Tháp

 

Tỉnh Đồng Tháp 

TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang 

5.938,7

3.397.200

22

Tỉnh Bạc Liêu

Tỉnh Cà Mau

 

Tỉnh Cà Mau

TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau (hiện nay)

7.942,4

2.140.600

23

Tỉnh An Giang

Tỉnh Kiên Giang

 

Tỉnh An Giang

TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

9.888,9 

3.679.200

Xem toàn văn tại Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025.

Quy mô dân số và diện tích tự nhiên từng tỉnh thành sau sáp nhập

Quy mô dân số và diện tích tự nhiên từng tỉnh thành sau sáp nhập (hình từ internet)

Tại sao Cao Bằng không thuộc diện sáp nhập dù chưa đủ tiêu chí giữ nguyên?

Tại Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 đã nêu rõ lý do không thực hiện sáp nhập đối với tỉnh Cao Bằng mặc dù chưa đạt các tiêu chí giữ nguyên đã đề ra, cụ thể:

Riêng đối với tỉnh Cao Bằng có diện tích tự nhiên chưa đạt theo quy định (6.700,4 km2 chỉ đạt 83,8% tiêu chuẩn) nhưng không thực hiện sắp xếp vì các lý do: 

(1) Tỉnh có đường biên giới quốc gia rất dài giáp với nước Trung Quốc, địa hình đồi núi cao chia cắt phức tạp, hiểm trở, có gần 95% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số; 

(2) Các tỉnh giáp ranh đều không phù hợp để sắp xếp, sáp nhập: Phía Tây giáp ranh tỉnh Hà Giang đã dự kiến sáp nhập với tỉnh Tuyên Quang thành một tỉnh mới có diện tích tự nhiên lớn. Phía Nam giáp ranh với tỉnh Bắc Kạn nhưng đã dự kiến sáp nhập với tỉnh Thái Nguyên. Phía Đông giáp ranh với tỉnh Lạng Sơn có diện tích lớn và đã bảo đảm đạt 100% cả 02 tiêu chuẩn về diện tích và quy mô dân số, nếu sáp nhập tỉnh Cao Bằng và tỉnh Lạng Sơn sẽ thành một tỉnh mới có chiều dài đường biên giới lớn, khó khăn trong công tác bảo đảm quốc phòng an ninh. 

Xem thêm:

10 Trần Thị Kim Thương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...