Quyết định 759: Diện tích của 23 tỉnh thành mới được thành lập sau sáp nhập tỉnh

Cụ thể diện tích của 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập theo Quyết định 759/QĐ-TTg là bao nhiêu? Tiêu chí sắp xếp, sáp nhập đơn vi hành chính cấp tỉnh được quy định như thế nào?

Đăng bài: 18:11 14/05/2025

Quyết định 759: Diện tích của 23 tỉnh thành mới được thành lập sau sáp nhập tỉnh

Quyết định 759: Diện tích của 23 tỉnh thành mới được thành lập sau sáp nhập tỉnh (Hình từ Internet)

Quyết định 759: Diện tích của 23 tỉnh thành mới được thành lập sau sáp nhập tỉnh

Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 về Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương). Trong đó có 23 tỉnh thành mới được sáp nhập và 11 tỉnh thành không thực hiện sáp nhập.

Cụ thể diện tích của 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập theo Quyết định 759/QĐ-TTg như sau:

STT

Tên tỉnh/thành mới (dự kiến)

Các tỉnh hợp nhất (dự kiến)

Diện tích (km²)

1

Tuyên Quang

Tuyên Quang + Hà Giang

13.795,6 km

2

Lào Cai

Lào Cai + Yên Bái

13.257 km

3

Thái Nguyên

Thái Nguyên + Bắc Kạn

8.375,3 km

4

Phú Thọ

Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình

9.361,4 km

5

Bắc Ninh

Bắc Ninh + Bắc Giang

4.718,6 km

6

Hưng Yên

Hưng Yên + Thái Bình

2.514,8 km

7

TP. Hải Phòng

Hải Phòng + Hải Dương

3.194,7 km

8

Ninh Bình

Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định

3.942,6 km

9

Quảng Trị

Quảng Trị + Quảng Bình

12.700 km

10

TP. Đà Nẵng

Đà Nẵng + Quảng Nam

11.859,6 km

11

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi + Kon Tum

14.832,6 km

12

Gia Lai

Gia Lai + Bình Định

21.576,5 km

13

Khánh Hòa

Khánh Hòa + Ninh Thuận

8.555,9 km

14

Lâm Đồng

Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận

24.233,1 km

15

Đắk Lắk

Đắk Lắk + Phú Yên

18.096,4 km

16

TP. Hồ Chí Minh

TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu

6.772,6 km

17

Đồng Nai

Đồng Nai + Bình Phước

12.737,2 km

18

Tây Ninh

Tây Ninh + Long An

8.536,5 km

19

TP. Cần Thơ

Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

6.360,8 km

20

Vĩnh Long

Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh

6.296,2 km

21

Đồng Tháp

Đồng Tháp + Tiền Giang

5.938,7 km

22

Cà Mau

Cà Mau + Bạc Liêu

7.942,4 km

23

An Giang

An Giang + Kiên Giang

9.888,9 km

Trên đây là bảng thông kê về Diện tích của 23 tỉnh thành mới được thành lập sau sáp nhập tỉnh dựa vào Quyết định 759/QĐ-TTg.

Tiêu chí sáp nhập tỉnh theo Quyết định 759 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ II Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 quy định về tiêu chí sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:

Trên cơ sở nghiên cứu lịch sử hình thành, phát triển, quá trình sắp xếp ĐVHC các cấp ở Việt Nam, cơ sở khoa học về các yếu tố cấu thành ĐVHC hành chính cấp tỉnh và kinh nghiệm quốc tế, đề xuất 06 tiêu chí sau:

[1] Diện tích tự nhiên

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km2

- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km2.

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km2.

- Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km2.

[2] Quy mô dân số

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.

- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;

Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người.

- Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.

Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố: (1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; (2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.

[3] Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.

[4] Tiêu chí về địa kinh tế: Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.

[5] Tiêu chí về địa chính trị: Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.

[6] Tiêu chí về quốc phòng, an ninh: Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.

Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các tiêu chí của ĐVHC cấp tỉnh nêu trên thì không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

4 Nguyễn Thị Hiền

Từ khóa: 23 tỉnh thành mới đơn vị hành chính đơn vị hành chính cấp tỉnh diện tích của 23 tỉnh thành mới sáp nhập tỉnh

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...