Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Mức xử phạt hành khách khi không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe là bao nhiêu theo quy định?
Mức xử phạt hành khách khi không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe là bao nhiêu theo quy định? Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách là gì?
Mức xử phạt hành khách khi không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe là bao nhiêu theo quy định?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt hành khách đi xe vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông như sau;
Xử phạt hành khách đi xe vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
b) Gây mất trật tự trên xe.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Mang hóa chất độc hại, chất dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm hoặc hàng cấm lưu thông trên xe chở khách;
b) Đu, bám vào thành xe; đứng, ngồi, nằm trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý; tự ý mở cửa xe hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn khi xe đang chạy.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đe dọa, xâm phạm sức khỏe của người khác đi trên xe, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
4. Ngoài việc bị phạt tiền, người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu hóa chất độc hại, chất dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu thông mang theo trên xe chở khách.
Theo đó, từ quy định nêu trên thì phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Như vậy, đối với hành khách khi không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Xem thêm: Việc dừng, kiểm soát phương tiện giao thông phải bảo đảm các yêu gì?
Mức xử phạt hành khách khi không chấp hành hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe là bao nhiêu theo quy định? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách là gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách
Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách
...
2. Người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố;
c) Hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người trên xe thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
d) Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn;
đ) Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe;
e) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan Công an trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
g) Thực hiện các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Chương II của Luật này.
Theo đó, từ quy định trên thì người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm sau đây:
[1] Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
[2] Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố;
[3] Hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người trên xe thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
[4] Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn;
[5] Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe;
[6] Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan Công an trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
[7] Thực hiện các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Chương II Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
Các quy tắc chung trong giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, có các quy tắc chung trong giao thông đường bộ như sau:
- Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
- Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
Xem thêm: Việc vận chuyển hành khách bằng xe ô tô phải tuân thủ các quy định nào?
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];