Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Mức lãi suất gửi tiết kiệm ngày hôm nay 20 3 2025 là bao nhiêu?
Mức lãi suất gửi tiết kiệm ngày 20 tháng 3 năm 2025 là bao nhiêu phần trăm?
Mức lãi suất gửi tiết kiệm ngày hôm nay 20 3 2025 là bao nhiêu?
Tính đến nay, Việt Nam có tổng cộng 49 ngân hàng đang hoạt động. Dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm tiền có kỳ hạn tại hơn 30 ngân hàng, giúp bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn nơi gửi tiết kiệm phù hợp nhất.
Đơn vị %/ năm
Ngân hàng |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
Techcombank |
3.25 |
3.55 |
4.55 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
4.75 |
VPBank |
3.7 |
3.9 |
4.9 |
5.4 |
5.4 |
5.5 |
5.5 |
TPBank |
3.7 |
4.0 |
4.6 |
- |
5.5 |
- |
5.8 |
SeABank |
2.95 |
3.45 |
3.75 |
4.5 |
5.45 |
5.45 |
5.45 |
VIB |
3.5 |
3.7 |
4.7 |
4.9 |
5.0 |
5.1 |
5.1 |
Vietcombank |
1.6 |
1.9 |
2.9 |
4.6 |
4.7 |
4.7 |
4.7 |
VietinBank |
1.7 |
2.0 |
3.0 |
4.7 |
4.7 |
4.7 |
4.8 |
Agribank |
1.7 |
2.0 |
3.0 |
4.7 |
4.7 |
4.8 |
- |
BIDV |
1.7 |
2.0 |
3.0 |
4.7 |
4.7 |
4.7 |
4.7 |
MBBank |
3.7 |
4.0 |
4.5 |
5.05 |
5.05 |
5.9 |
5.9 |
ACB |
2.3 |
2.7 |
3.5 |
4.4 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
ABBank |
3.0 |
3.6 |
5.4 |
5.7 |
5.4 |
5.3 |
5.3 |
MSB |
3.6 |
3.6 |
4.7 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
LPBank |
3.1 |
3.3 |
4.2 |
5.2 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
GPBank |
3.0 |
3.52 |
4.6 |
5.3 |
5.4 |
5.4 |
5.4 |
Eximbank |
3.5 |
3.4 |
5.2 |
5.4 |
5.7 |
5.8 |
5.1 |
Kienlongbank |
3.5 |
3.5 |
5.2 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
SCB |
2.8 |
3.2 |
4.2 |
4.9 |
4.9 |
5.0 |
5.2 |
SHB |
3.3 |
3.6 |
4.7 |
5.2 |
5.3 |
5.5 |
5.8 |
PVcomBank |
3.0 |
3.3 |
4.2 |
4.8 |
5.3 |
5.3 |
5.3 |
Saigonbank |
3.3 |
3.6 |
4.8 |
5.8 |
6.0 |
6.0 |
6.1 |
VietBank |
4.0 |
4.1 |
5.3 |
5.7 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
HDBank |
3.35 |
3.45 |
5.2 |
5.5 |
6.0 |
5.4 |
5.4 |
VietABank |
3.2 |
3.5 |
4.6 |
5.2 |
5.5 |
5.6 |
5.6 |
NamABank |
4.0 |
4.3 |
4.6 |
5.3 |
5.6 |
- |
- |
DongABank |
4.1 |
4.3 |
5.55 |
5.8 |
6.1 |
6.1 |
6.1 |
BAOVIET Bank |
3.1 |
4.0 |
5.0 |
5.5 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
Viet Capital Bank |
3.8 |
4.0 |
5.3 |
6.05 |
6.35 |
6.45 |
- |
PG Bank |
3.4 |
3.8 |
5.0 |
5.5 |
5.8 |
5.9 |
5.9 |
BacABank |
3.9 |
4.2 |
5.35 |
5.8 |
6.2 |
6.2 |
6.2 |
NCB |
3.9 |
4.1 |
5.25 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
CBBank |
4.05 |
4.25 |
5.65 |
5.75 |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
OCB |
3.9 |
4.1 |
5.1 |
5.2 |
5.5 |
5.7 |
5.9 |
OceanBank |
4.0 |
4.3 |
5.3 |
5.7 |
6.1 |
6.1 |
6.1 |
Lưu ý: Dữ liệu được cập nhật mới nhất vào ngày 14/03/2025 và chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất gửi tiết kiệm thực tế có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng ngân hàng tại từng thời điểm. Để có thông tin chính xác và cập nhật nhất, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc truy cập website chính thức của đơn vị tài chính mà mình quan tâm.
Mức lãi suất gửi tiết kiệm ngày hôm nay 20 3 2025 là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)
Nguyên tắc tính lãi tiết kiệm ngân hàng là gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 14/2017/TT-NHNN, quy định về nguyên tắc tính lãi tiết kiệm như sau:
Nguyên tắc tính lãi
1. Lãi suất tính lãi: được quy đổi theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm); một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày.
Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất tính lãi theo tỷ lệ %/tháng, %/tuần, %/giờ sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/ngày; quy đổi mức lãi suất theo tỷ lệ %/ngày sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/năm và ngược lại được tính như sau:
a) Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày;
b) Một tháng là ba mươi ngày;
c) Một tuần là bảy ngày;
d) Một ngày là hai mươi tư giờ.
2. Đối với khoản tiền gửi, cấp tín dụng có thời hạn từ một ngày trở lên:
Tổ chức tín dụng được thỏa thuận với khách hàng về thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi theo một trong hai cách sau:
a) Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày tiếp theo ngày giải ngân khoản cấp tín dụng hoặc ngày tiếp theo ngày nhận tiền gửi đến hết ngày thanh toán hết khoản cấp tín dụng, khoản tiền gửi (bỏ ngày đầu, tính ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là đầu mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
b) Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày giải ngân khoản cấp tín dụng hoặc ngày nhận tiền gửi đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản cấp tín dụng, khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
3. Đối với khoản tiền gửi, cấp tín dụng mà thời hạn tính từ khi nhận tiền gửi hoặc từ khi giải ngân khoản cấp tín dụng đến khi thanh toán hết khoản tiền gửi, khoản cấp tín dụng dưới một ngày: Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng về thời hạn tính lãi được tính từ khi nhận tiền gửi hoặc từ khi giải ngân khoản cấp tín dụng đến khi thanh toán hết khoản tiền gửi, khoản cấp tín dụng, nhưng không được vượt quá một ngày.
4. Tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận về mức lãi suất, phương pháp tính lãi phù hợp với quy định của pháp luật về nhận tiền gửi, cấp tín dụng và quy định tại Thông tư này.
Như vậy, nguyên tắc tính lãi được quy định dựa trên lãi suất năm (365 ngày) và có thể quy đổi sang lãi suất theo ngày, tháng, hoặc tuần.
- Đối với các khoản tiền gửi và cấp tín dụng có thời hạn từ một ngày trở lên, tổ chức tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận cách tính lãi theo hai phương pháp khác nhau: tính từ ngày tiếp theo hoặc từ ngày giải ngân.
- Đối với khoản tiền gửi hoặc cấp tín dụng có thời hạn dưới một ngày, lãi suất vẫn được áp dụng nhưng không vượt quá một ngày. Cả hai bên được phép thỏa thuận mức lãi suất và phương pháp tính lãi, nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nước.
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




