Mã ZIP Việt Nam là gì? Cách tra cứu mã zip chi tiết nhất? Mã ZIP 63 tỉnh thành Việt Nam 2025?
Mã ZIP Việt Nam là gì? Cách tra cứu mã zip chi tiết nhất? Mã ZIP 63 tỉnh thành Việt Nam 2025? Mã bưu chính quốc gia được gán cho những đối tượng nào theo quy định?
Mã ZIP Việt Nam là gì? Cách tra cứu mã zip Việt Nam chi tiết nhất? Mã ZIP 63 tỉnh thành Việt Nam 2025?
Mã bưu chính hay Zip Code, Postal Code là hệ thống mã được Liên hiệp Bưu chính Toàn cầu thống nhất và quản lý nhằm xác định vị trí giao, nhận của bưu phẩm.
Khác với nhiều nước khác, Việt Nam không có mã bưu chính chung cho cấp quốc gia mà sẽ phân thành nhiều mã bưu chính riêng cho từng tỉnh, thành. Mã bưu chính ở Việt Nam là một dãy số ngẫu nhiên được điền kèm trên các thư từ, bưu phẩm được giao dịch thông qua trung tâm bưu chính.
Khi điền mã zip chính xác, hệ thống sẽ tự động định vị địa chỉ chính xác và gửi bưu phẩm đúng nơi, giúp tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót trong quá trình giao nhận. Đồng thời, việc sử dụng mã ZIP cũng sẽ giúp đơn vị vận chuyển giảm thiểu sai sót, đảm bảo bưu phẩm đến tay người nhận một cách nhanh chóng và an toàn. Điều này đặc biệt quan trọng với một quốc gia có nhiều địa danh hay tên đường có thể trùng lặp như Việt Nam.
Cách tra cứu mã zip chính xác:
Cách tra mã bưu chính tại web mabuuchinh.vn được dùng khi muốn tra mã bưu chính của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Bước 1: Truy cập vào trang web: mabuuchinh.vn
Bước 2: Tại thanh tìm kiếm điền từ khóa là tỉnh/thành mà bạn muốn tra cứu
Bước 3: Trang web sẽ hiển thị tất cả các mã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và bạn lựa chọn mã bưu chính tại nơi bạn cần tìm
Mã ZIP 63 tỉnh thành Việt Nam 2025:
Tên tỉnh/thành |
Mã bưu chính |
An Giang |
90000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
78000 |
Bạc Liêu |
97000 |
Bắc Kạn |
23000 |
Bắc Giang |
26000 |
Bắc Ninh |
16000 |
Bến Tre |
86000 |
Bình Dương |
75000 |
Bình Định |
55000 |
Bình Phước |
67000 |
Bình Thuận |
77000 |
Cà Mau |
98000 |
Cao Bằng |
21000 |
Cần Thơ |
94000 |
Đà Nẵng |
50000 |
Đắk Lắk |
63000 – 64000 |
Đắk Nông |
65000 |
Điện Biên |
32000 |
Đồng Nai |
76000 |
Đồng Tháp |
81000 |
Gia Lai |
61000 – 62000 |
Hà Giang |
20000 |
Hà Nam |
18000 |
Hà Nội |
10000 - 14000 |
Hà Tĩnh |
45000 - 46000 |
Hải Dương |
03000 |
Hải Phòng |
04000 - 05000 |
Hậu Giang |
95000 |
Hòa Bình |
36000 |
TP. Hồ Chí Minh |
70000 - 74000 |
Hưng Yên |
17000 |
Khánh Hoà |
57000 |
Kiên Giang |
91000 - 92000 |
Kon Tum |
60000 |
Lai Châu |
30000 |
Lạng Sơn |
25000 |
Lào Cai |
31000 |
Lâm Đồng |
66000 |
Long An |
82000 - 83000 |
Nam Định |
07000 |
Nghệ An |
43000 - 44000 |
Ninh Bình |
08000 |
Ninh Thuận |
59000 |
Phú Thọ |
35000 |
Phú Yên |
56000 |
Quảng Bình |
47000 |
Quảng Nam |
51000 - 52000 |
Quảng Ngãi |
53000 - 54000 |
Quảng Ninh |
01000 - 02000 |
Quảng Trị |
48000 |
Sóc Trăng |
96000 |
Sơn La |
34000 |
Tây Ninh |
80000 |
Thái Bình |
06000 |
Thái Nguyên |
24000 |
Thanh Hoá |
40000 - 42000 |
Thừa Thiên-Huế |
49000 |
Tiền Giang |
84000 |
Trà Vinh |
87000 |
Tuyên Quang |
22000 |
Vĩnh Long |
85000 |
Vĩnh Phúc |
15000 |
Yên Bái |
33000 |
Lưu ý: Thông tin về "Mã ZIP Việt Nam là gì? Cách tra cứu mã zip chi tiết nhất? Mã ZIP 63 tỉnh thành Việt Nam 2025?" chỉ mang tính tham khảo!
Mã ZIP Việt Nam là gì? Cách tra cứu mã zip chi tiết nhất? Mã ZIP 63 tỉnh thành Việt Nam 2025? (Hình từ Internet)
Mã bưu chính quốc gia được gán cho những đối tượng nào theo quy định?
Cắn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BTTTT quy định về đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia như sau:
Đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Mã bưu chính quốc gia được gán cho một hoặc một nhóm địa chỉ xác định, gồm các đối tượng sau:
1. Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương.
2. Điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng.
3. Điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Như vậy, từ quy định nêu trên thì Mã bưu chính quốc gia được gán cho một hoặc một nhóm địa chỉ xác định, gồm các đối tượng sau:
[1] Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương.
[2] Điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng.
[3] Điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
[4] Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Quy định về cấu trúc mã bưu chính quốc gia ra sao?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BTTTT quy định về Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia như sau:
Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia
Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
1. Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
3. Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Theo đó, theo quy định, cấu trúc mã bưu chính quốc gia được quy định gồm 05 ký tự số, cụ thể như sau:
- 02 ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- 03 hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
- 05 ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Từ khóa: mã bưu chính Mã ZIP Mã ZIP Việt Nam tra cứu mã zip Mã ZIP 63 tỉnh thành mã bưu chính quốc gia cấu trúc mã bưu chính đơn vị hành chính
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;