Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kế toán?

Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc “Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kế toán?” theo Luật Kế toán 2015.

Đăng bài: 18:30 27/03/2025

Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kế toán?

Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kế toán? (Hình từ Internet)

Loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kế toán?

Hiện nay theo Luật Doanh nghiệp 2020 công nhận 05 loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. 

Tuy nhiên, chỉ có 03 loại hình doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:

[1] Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

[2] Công ty hợp danh;

[3] Doanh nghiệp tư nhân.

Ngoài 03 loại hình doanh nghiệp nêu trên, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

[1] Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;

[2] Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;

[3] Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, 4 Điều 59 Luật Kế toán 2015

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán

Tùy vào loại hình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán mà cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán phù hợp với loại hình đó. 

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

[1] Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

[2] Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;

[3] Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;

[4] Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

Đối với công ty hợp danh hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

[1] Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

[2] Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;

[3] Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

Đối với doanh nghiệp tư nhân hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

[1] Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

[2] Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

[3] Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

Ngoài 03 loại hình doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán phải đủ các điều kiện sau:

[1] Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

[2] Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

[3] Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

[4] Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý: khoản 1, 2, 3, 4 Điều 60 Luật Kế toán 2015

10 Hoàng Yến

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...