Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện
Dưới đây sẽ đề cập danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện.
Danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện (Hình từ Internet)
Danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Theo định hướng sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, tiếp tục sáp nhập xã tại Kết luận 127-KL/TW ngày 28/02/2025 của Bộ Chính trị và kết luật của Đảng ủy Chính phủ về việc thống nhất đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng chính quyền địa phương 2 cấp, 696 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có cả 84 thành phố thuộc tỉnh sẽ được tổ chức lại, không còn mô hình như hiện nay.
Dưới đây là danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện:
STT |
Thành phố trực thuộc |
Tỉnh |
1 |
Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
3 |
Bắc Giang |
Bắc Giang |
4 |
Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
5 |
Bắc Ninh, Từ Sơn |
Bắc Ninh |
6 |
Bến Tre |
Bến Tre |
7 |
Biên Hòa, Long Khánh |
Đồng Nai |
8 |
Buôn Mê Thuột |
Đắk Lắk |
9 |
Cam Ranh, Nha Trang |
Khánh Hòa |
10 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
11 |
Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
12 |
Cà Mau |
Cà Mau |
13 |
Cẩm Phả, Móng Cái, Hạ Long, Uông Bí, Đông Triều |
Quảng Ninh |
14 |
Châu Đốc, Long Xuyên |
An Giang |
15 |
Chí Linh, Hải Dương |
Hải Dương |
16 |
Bảo Lộc, Đà Lạt |
Lâm Đồng |
17 |
Điện Biên Phủ |
Điện Biên |
18 |
Đông Hà |
Quảng Trị |
19 |
Đồng Hới |
Quảng Bình |
20 |
Đồng Xòai |
Bình Phước |
21 |
Gia Nghĩa |
Đắk Nông |
22 |
Tân An |
Long An |
23 |
Hà Giang |
Hà Giang |
24 |
Hà Tiên, Phú Quốc, Rạch Giá |
Kiên Giang |
25 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
26 |
Hòa Bình |
Hòa Bình |
27 |
Hội An, Tam Kỳ |
Quảng Nam |
28 |
Hồng Ngự, Sa Đéc |
Đồng Tháp |
29 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
30 |
Kon Tum |
Kon Tum |
31 |
Lai Châu |
Lai Châu |
32 |
Lào Cai |
Lào Cai |
33 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
34 |
Mỹ Tho |
Tiền Giang |
35 |
Nam Định |
Nam Định |
36 |
Ngã Bảy, Vị Thanh |
Hậu Giang |
37 |
Ninh Bình, Tam Điệp |
Ninh Bình |
38 |
Phan Rang – Tháp Chàm |
Ninh Thuận |
39 |
Phan Thiết |
Bình Thuận |
40 |
Phổ Yên, Thái Nguyên, Sông Công |
Thái Nguyên |
41 |
Phúc Yên, Vĩnh Yên |
Vĩnh Phúc |
42 |
Phủ Lý |
Hà Nam |
43 |
Pleiku |
Gia Lai |
44 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
45 |
Quy Nhơn |
Bình Định |
46 |
Sầm Sơn, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
47 |
Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
48 |
Sơn La |
Sơn La |
49 |
Dĩ An, Tân Uyên, Thủ Dầu Một, Bến Cát |
Bình Dương |
50 |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
51 |
Thái Bình |
Thái Bình |
52 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
53 |
Tuy Hòa |
Phú Yên |
54 |
Việt Trì |
Phú Thọ |
55 |
Vinh |
Nghệ An |
56 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
57 |
Yên Bái |
Yên Bái |
Lưu ý: Danh sách nêu trên chưa bao gồm các thành phố trực thuộc thành phố trung ương.
Được biết, tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15):
- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Huyện xã thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025
Theo Điều 1 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15, các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025 gồm:
- Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 (sau đây gọi là Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính);
- Đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 200% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Trong trường hợp, các đơn vị hành chính không thuộc phạm vi nêu trên thì sẽ được khuyến khích thực hiện sắp xếp theo quy định tại Nghị quyết này để giảm số lượng, tăng quy mô đơn vị hành chính, giải quyết các vấn đề còn bất hợp lý về phân định địa giới đơn vị hành chính do biến động về địa chất, địa hình hoặc do quá trình phát triển kinh tế - xã hội, tạo thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước ở địa phương.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




