Danh sách 57 đơn vị hành chính cấp xã của Nam Định năm 2025 sau sắp xếp với tên gọi chi tiết thế nào theo phương án mới nhất?
Danh sách 57 đơn vị hành chính cấp xã của Nam Định năm 2025 sau sắp xếp với tên gọi chi tiết thế nào theo phương án mới nhất?
Danh sách 57 đơn vị hành chính cấp xã của Nam Định năm 2025 sau sắp xếp với tên gọi chi tiết thế nào theo phương án mới nhất?
Theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn, UBND tỉnh Nam Định dự kiến sẽ còn 57 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 08 phường, 49 xã) sau sắp xếp.
Cụ thể 57 đơn vị hành chính cấp xã của Nam Định năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính với tên gọi dự kiến như sau:
[1] Thành phố Nam Định
1. Thành lập phường Nam Định 1 trên cơ sở nhập phường Lộc Vượng; phường Vị Xuyên; phường Trần Hưng Đạo; phường Quang Trung; phường Cửa Bắc; phường Năng Tĩnh; phường Cửa Nam và xã Mỹ Phúc. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND thành phố Nam Định (hiện tại).
2. Thành lập phường Nam Định 2 trên cơ sở nhập phường Lộc Hạ và xã Mỹ Tân; xã Mỹ Trung. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND phường Lộc Hạ (hiện tại).
3. Thành lập phường Nam Định 3 trên cơ sở nhập phường Lộc Hòa và xã Mỹ Thắng; xã Mỹ Hà. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND phường Lộc Hòa (hiện tại).
4. Thành lập phường Nam Định 4 trên cơ sở nhập phường Nam Phong và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Nam Điền (hiện tại).
5. Thành lập phường Nam Định 5 trên cơ sở nhập phường Mỹ Xá và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND phường Mỹ Xá (hiện tại).
6. Thành lập phường Nam Định 6 trên cơ sở nhập phường Trường Thi và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Thành Lợi (hiện tại).
7. Thành lập phường Nam Định 7 trên cơ sở nhập phường Nam Vân và xã Nghĩa An thuộc huyện Nam Trực; xã Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Hồng Quang (hiện tại).
8. Thành lập phường Nam Định 8 trên cơ sở nhập phường Hưng Lộc và xã Mỹ Thuận; xã Mỹ Lộc. Nơi đặt trụ sở làm việc: Dự UBND huyện Mỹ Lộc (cũ).
[2] Huyện Nam Trực
9. Thành lập xã Nam Trực 1 trên cơ sở nhập xã Nam Cường; xã Nam Hùng và thị trấn Nam Giang. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Trực cũ.
10. Thành lập xã Nam Trực 2 trên cơ sở nhập xã Nam Dương; xã Bình Minh và xã Nam Tiến. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của xã Bình Minh hiện nay.
11. Thành lập xã Nam Trực 3 trên cơ sở nhập xã Đồng Sơn và xã Nam Thái. Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở làm việc của xã Đồng Sơn hiện nay.
12. Thành lập xã Nam Trực 4 trên cơ sở nhập xã Nam Hoa; xã Nam Lợi; xã Nam Hải và xã Nam Thanh. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của xã Nam Thanh hiện nay
13. Thành lập xã Nam Trực 5 trên cơ sở nhập xã Tân Thịnh; xã Nam Thắng và xã Nam Hồng. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của xã Tân Thịnh hiện nay.
[3] Huyện Vụ Bản
14. Thành lập xã Vụ Bản 1 trên cơ sở nhập xã Minh Tân và xã Cộng Hòa. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Minh Tân.
15. Thành lập xã Vụ Bản 2 trên cơ sở nhập xã Hiển Khánh; xã Hợp Hưng; xã Trung Thành và xã Quang Trung. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Hợp Hưng.
16. Thành lập xã Vụ Bản 3 trên cơ sở nhập xã Kim Thái; xã Tam Thanh và thị trấn Gôi. Nơi đặt trụ sở làm việc: Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Vụ Bản.
17. Thành lập xã Vụ Bản 4 trên cơ sở nhập xã Liên Minh, xã Vĩnh Hào và xã Đại Thắng. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Đại Thắng.
Danh sách 57 đơn vị hành chính cấp xã của Nam Định năm 2025 sau sắp xếp (Hình từ Internet)
[4] Huyện Ý Yên
18. Thành lập xã Ý Yên 1 trên cơ sở nhập xã Yên Phong; xã Yên Khánh; xã Hồng Quang và thị trấn Lâm. Nơi đặt trụ sở làm việc: Tại trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Ý Yên hiện nay.
19. Thành lập xã Ý Yên 2 trên cơ sở nhập xã Yên Trị; xã Yên Đồng và xã Yên Khang. Nơi đặt trụ sở làm việc: Tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Đồng hiện nay.
20. Thành lập xã Ý Yên 3 trên cơ sở nhập xã Yên Nhân, xã Yên Cường, xã Yên Lộc và xã Yên Phúc. Nơi đặt trụ sở làm việc: Tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Cường hiện nay.
21. Thành lập xã Ý Yên 4 trên cơ sở nhập xã Yên Tiến, xã Yên Thắng và xã Yên Lương. Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thắng hiện nay.
22. Thành lập xã Ý Yên 5 trên cơ sở nhập xã Yên Bình, xã Yên Mỹ, xã Yên Dương và xã Yên Ninh. Nơi đặt trụ sở làm việc: Tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Dương hiện nay.
23. Thành lập xã Ý Yên 6 trên cơ sở nhập xã Tân Minh và xã Trung Nghĩa. Nơi đặt trụ sở làm việc: Tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Minh hiện nay.
24. Thành lập xã Ý Yên 7 trên cơ sở nhập xã Phú Hưng; xã Yên Thọ và xã Yên Chính. Nơi đặt trụ sở làm việc: Tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Chính hiện nay.
[5] Huyện Trực Ninh
25. Thành lập xã Trực Ninh 1 trên cơ sở nhập xã Trung Đông; xã Trực Tuấn và thị trấn Cổ Lễ. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở Huyện uỷ- HĐND- UBND huyện Trực Ninh hiện nay.
26. Thành lập xã Trực Ninh 2 trên cơ sở nhập xã Trực Chính; xã Phương Định và xã Liêm Hải. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở Đảng uỷ - HĐND -UBND xã Liêm Hải hiện nay.
27. Thành lập xã Trực Ninh 3 trên cơ sở nhập xã Việt Hùng; xã Trực Đạo và thị trấn Cát Thành. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở Đảng uỷ - HĐND - UBND thị trấn Cát Thành hiện nay.
28. Thành lập xã Trực Ninh 4 trên cơ sở nhập xã Trực Thanh; xã Trực Nội và xã Trực Hưng. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở Đảng uỷ-HĐND- UBND xã Trực Nội hiện nay.
29. Thành lập xã Trực Ninh 5 trên cơ sở nhập xã Trực Khang; xã Trực Mỹ và xã Trực Thuận. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở Đảng uỷ- HĐND-UBND xã Trực Khang hiện nay.
30. Thành lập xã Trực Ninh 6 trên cơ sở nhập xã Trực Đại; xã Trực Thái và xã Trực Thắng. Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở Đảng uỷ-HĐND-UBND xã Trực Đại hiện nay.
31. Thành lập xã Trực Ninh 7 trên cơ sở nhập xã Trực Cường; xã Trực Hùng và thị trấn Ninh Cường. Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: Trụ sở Đảng uỷ-HĐND-UBND thị trấn Ninh Cường hiện nay.
[6] Huyện Xuân Trường
32. Thành lập xã Xuân Trường 1 trên cơ sở nhập xã Xuân Phúc; xã Xuân Ninh; xã Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở HĐND-UBND huyện Xuân Trường hiện nay.
33. Thành lập xã Xuân Trường 2 trên cơ sở nhập xã Xuân Vinh, xã Trà Lũ và xã Thọ Nghiệp. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở HĐND-UBND Xã Trà Lũ hiện nay.
34. Thành lập xã Xuân Trường 3 trên cơ sở nhập xã Xuân Giang; xã Xuân Tân và xã Xuân Phú. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở HĐND-UBND xã Xuân Giang hiện nay.
35. Thành lập xã Xuân Trường 4 trên cơ sở nhập xã Xuân Châu; xã Xuân Thành; xã Xuân Hồng và xã Xuân Thượng. Nơi đặt trụ sở làm việc: Trụ sở HĐND-UBND xã Xuân Hồng hiện nay.
[7] Huyện Hải Hậu
36. Thành lập xã Hải Hậu 1 trên cơ sở nhập xã Hải Trung; xã Hải Long và thị trấn Yên Định. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND huyện Hải Hậu
37. Thành lập xã Hải Hậu 2 trên cơ sở nhập xã Hải Anh, xã Hải Minh và xã Hải Đường. Nơi đặt trụ sở làm việc của ĐVHC: UBND xã Hải Anh.
38. Thành lập xã Hải Hậu 3 trên cơ sở nhập xã Hải Sơn; xã Hải Tân và thị trấn Cồn. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND thị trấn Cồn.
39. Thành lập xã Hải Hậu 4 trên cơ sở nhập xã Hải Nam; xã Hải Hưng và xã Hải Lộc. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Hải Hưng.
40. Thành lập xã Hải Hậu 5 trên cơ sở nhập xã Hải An; xã Hải Phong và xã Hải Giang. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Hải Phong.
41. Thành lập xã Hải Hậu 6 trên cơ sở nhập xã Hải Quang; xã Hải Đông và xã Hải Tây. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Hải Tây.
42. Thành lập xã Hải Hậu 7 trên cơ sở nhập xã Hải Xuân; xã Hải Phú và xã Hải Hòa. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Hải Xuân.
43. Thành lập xã Hải Hậu 8 trên cơ sở nhập xã Hải Châu; xã Hải Ninh và thị trấn Thịnh Long. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND thị trấn Thịnh Long.
[8] Huyện Giao Thủy
44. Thành lập xã Giao Thủy 1 trên cơ sở nhập xã Giao Thiện; xã Giao Hương và xã Giao Thanh. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Giao Thiện (hiện nay).
45. Thành lập xã Giao Thủy 2 trên cơ sở nhập xã Hồng Thuận; xã Giao An và xã Giao Lạc. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Giao Lạc (hiện nay).
46. Thành lập xã Giao Thủy 3 trên cơ sở nhập xã Bình Hòa và thị trấn Giao Thủy. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở của Huyện uỷ -UBND huyện Giao Thủy (hiện nay).
47. Thành lập xã Giao Thủy 4 trên cơ sở nhập xã Giao Xuân; xã Giao Hà và xã Giao Hải. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Giao Hải (hiện nay).
48. Thành lập xã Giao Thủy 5 trên cơ sở nhập xã Giao Nhân; xã Giao Long và xã Giao Châu. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Giao Nhân (hiện nay).
49. Thành lập xã Giao Thủy 6 trên cơ sở nhập xã Bạch Long; xã Giao Yến và xã Giao Tân. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Giao Yến (hiện nay).
50. Thành lập xã Giao Thủy 7 trên cơ sở nhập xã Giao Phong; xã Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm. Nơi dự kiến đặt trụ sở làm việc: Trụ sở UBND xã Giao Phong (hiện nay).
[9] Huyện Nghĩa Hưng
51. Thành lập xã Nghĩa Hưng 1 trên cơ sở nhập xã Đồng Thịnh và xã Hoàng Nam. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Đồng Thịnh (cũ).
52. Thành lập xã Nghĩa Hưng 2 trên cơ sở nhập xã Nghĩa Thái; xã Nghĩa Châu; xã Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề. Nơi đặt trụ sở làm việc: Huyện uỷ, UBND huyện Nghĩa Hưng.
53. Thành lập xã Nghĩa Hưng 3 trên cơ sở nhập xã Nghĩa Sơn và xã Nghĩa Lạc. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Nghĩa Sơn.
54. Thành lập xã Nghĩa Hưng 4 trên cơ sở nhập xã Nghĩa Hồng; xã Nghĩa Phong và xã Nghĩa Phú. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Nghĩa Phong.
55. Thành lập xã Nghĩa Hưng 5 trên cơ sở nhập xã Nghĩa Thành, xã Nghĩa Lợi và thị trấn Quỹ Nhất. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND Thị trấn Quỹ Nhất.
56. Thành lập xã Nghĩa Hưng 6 trên cơ sở nhập xã Nghĩa Lâm; xã Nghĩa Hùng và xã Nghĩa Hải. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND xã Nghĩa Hải.
57. Thành lập xã Nghĩa Hưng 7 trên cơ sở nhập xã Phúc Thắng; xã Nam Điền và thị trấn Rạng Đông. Nơi đặt trụ sở làm việc: UBND thị trấn Rạng Đông.
Tên của đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp được đặt như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
- Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
- Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
- Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
Xem thêm:
- TOÀN VĂN Công văn 296/BDTTG-CS chính sách đối với đơn vị hành chính cấp xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện sắp xếp
- 02 trường hợp đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sáp nhập xã giai đoạn 2023 – 2030
- Sáp nhập xã mới nhất: Tiêu chuẩn của xã, phường mới sau sáp nhập như thế nào?
Từ khóa: Đơn vị hành chính cấp xã Đơn vị hành chính cấp xã của Nam Định đơn vị hành chính Tên của đơn vị hành chính cấp xã sắp xếp đơn vị hành chính
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;