Biển số xe 89 là tỉnh nào? Kích thước biển số xe ô tô là bao nhiêu?
Biển số xe 89 là tỉnh nào? Biển số xe ô tô có kích thước là bao nhiêu? Độ tuổi của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, cụ thể ra sao?
Biển số xe 89 là tỉnh nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA có quy định về ký hiệu biển số xe như sau:
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hoà Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hoá |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hoà |
79 |
48 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
49 |
Gia Lai |
81 |
50 |
Kon Tum |
82 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
52 |
Trà Vinh |
84 |
53 |
Ninh Thuận |
85 |
54 |
Bình Thuận |
86 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
57 |
Hà Nam |
90 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
59 |
Bình Phước |
93 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
61 |
Hậu Giang |
95 |
62 |
Bắc Kạn |
97 |
63 |
Bắc Giang |
98 |
64 |
Bắc Ninh |
99 |
Như vậy, biển số xe 89 ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của tỉnh Hưng Yên.
Biển số xe 89 được quy định dành riêng cho các phương tiện giao thông đăng ký tại tỉnh Hưng Yên giúp công tác kiểm soát, xử lý vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh trở nên thuận tiện hơn.
Biển số xe 89 là tỉnh nào? (Hình từ Internet)
Kích thước biển số xe ô tô là bao nhiêu?
Theo tiết mục 1.1 tiểu mục 1 mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA quy định như sau:
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Cấu tạo và đặc điểm
1.1. Quy định chung
- Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.
- Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối trên biển số xe.
1.2. Biển số xe ô tô
1.2.1. Biển số ngắn: kích thước (330 x 165) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 1.
1.2.2. Biển số dài: kích thước (520 x 110) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 1.
...
Như vậy, kích thước biển số xe ô tô sẽ chia thành 2 loại:
- Biển số ngắn: kích thước (330 x 165) mm, bốn góc được bo tròn.
- Biển số dài: kích thước (520 x 110) mm, bốn góc được bo tròn.
Độ tuổi của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, cụ thể ra sao?
Theo Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định độ tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
- Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
+ Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
+ Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
+ Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
+ Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
+ Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
+ Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ là gì?
Theo Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ:
- Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
- Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];