Bí mật nhà nước là gì? Vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?

Bí mật nhà nước là gì? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước được quy định như thế nào?

Đăng bài: 11:00 15/04/2025

Bí mật nhà nước là gì?

Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
2. Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.

Theo đó, bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.

Đồng thời, bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.

Bí mật nhà nước là gì? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước là được quy định như thế nào?

Bí mật nhà nước là gì? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước là được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt hành chính đối vi với hành vi phạm về bảo vệ bí mật nhà nước là được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước như sau:

[1] Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật;

- Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền;

- Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước;

- Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích;

- Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật;

- Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

[2] Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

- Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

- Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;

- Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.

[3] Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

- Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;

- Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

- Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.

[4] Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

- Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định 144/2021/NĐ-CP là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân

Như vậy, mức xử phạt hành chính với các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước tại [1] phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân và phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức.

Mức xử phạt hành chính với các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước tại [2] phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân và phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.

Mức xử phạt hành chính với các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước tại [3] phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân và phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức.

Mức xử phạt hành chính với các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước tại [4] phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân và phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, điểm đ khoản 3 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Đồng thời, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như: Buộc nộp lại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; Buộc thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; Buộc gỡ bỏ tài liệu bí mật nhà nước;Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm.

Xem thêm:

5 Nguyễn Thị Hiền

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...