Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?

Thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân thuộc về ai? Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân hiện nay được quy định như thế nào?

Đăng bài: 10:54 06/05/2025

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
...

Theo đó, Chủ tịch nước có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.

Thẩm quyền thăng hàm bậc hàm cấp tướng cho sĩ quan Công an nhân dân

Thẩm quyền thăng hàm bậc hàm cấp tướng cho sĩ quan Công an nhân dân (Hình từ internet)

Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Thứ nhất, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

[1] Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng

+ Thượng tướng

+ Trung tướng

+ Thiếu tướng

[2] Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá

+ Thượng tá

+ Trung tá

+ Thiếu tá

[3] Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy

+ Thượng úy

+ Trung úy

+ Thiếu úy

[4] Hạ sĩ quan có 03 bậc

+ Thượng sĩ

+ Trung sĩ

+ Hạ sĩ

Thứ hai, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

[1] Sĩ quan cấp tá có 03 bậc

+ Thượng tá

+ Trung tá

+ Thiếu tá

[2] Sĩ quan cấp úy có 04 bậc

+ Đại úy

+ Thượng úy

+ Trung úy

+ Thiếu úy

[3] Hạ sĩ quan có 03 bậc

+ Thượng sĩ

+ Trung sĩ

+ Hạ sĩ

Thứ ba, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

[1] Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc

+ Thượng sĩ

+ Trung sĩ

+ Hạ sĩ

[2] Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc

+ Binh nhất

+ Binh nhì

Các chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an được quy định như sau:

[1] Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

(i) Bộ trưởng Bộ Công an;

(ii) Cục trưởng, Tư lệnh;

(iii) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(iv) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

(v) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

(vi) Đại đội trưởng;

(vii) Trung đội trưởng;

(viii) Tiểu đội trưởng.

[2] Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại (ii), (iii), (iv), (vi), (vii), (viii) và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

[3] Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Quy định thế nào về xử lý vi phạm đối với Công an nhân dân?

Căn cứ Điều 44 Luật Công an nhân dân 2018 quy định xử lý vi phạm như sau:

[1] Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, công nhân công an vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại cho sức khỏe, tính mạng của người khác, tài sản hoặc lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

[2] Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được sử dụng trang phục, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu khi bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam; nếu bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì bị tước cấp bậc hàm, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu.

[3] Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi đe dọa, uy hiếp tính mạng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, chống đối, phá hủy, thu giữ phương tiện, tài liệu, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ hoặc cản trở hoạt động của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

[4] Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Xem thêm 

4 Trần Thị Kim Thương

Từ khóa: công an nhân dân Thăng quân hàm cấp tướng Bậc hàm cấp tướng Hạ sĩ quan Cấp bậc hàm sĩ quan Chiến sĩ công an nhân dân chiến sĩ nghĩa vụ Bảng lương công an nhân dân

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...