Nghị quyết 1671: Danh sách 123 xã phường ở tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập từ 16/6/2025
Nghị quyết 1671: Danh sách 103 xã ở tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập từ 16/6/2025 chi tiết?
Nghị quyết 1671: Danh sách 123 xã phường ở tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập từ 16/6/2025
Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành và được thông ban từ ngày 16/6/2025.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.
Danh sách 123 xã phường ở tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập từ 16/6/2025 như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Sar, Đạ Nhim và Đạ Chais thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Dương.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn và xã Tu Tra thành xã mới có tên gọi là xã Đơn Dương.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Lâm và xã Ka Đô thành xã mới có tên gọi là xã Ka Đô.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ka Đơn và xã Quảng Lập thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lập.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn D’Ran và xã Lạc Xuân thành xã mới có tên gọi là xã D’Ran.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp An, Liên Hiệp và Hiệp Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Thạnh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội thành xã mới có tên gọi là xã Đức Trọng.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Đức Trọng), N’ Thôn Hạ và Tân Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Loan, Đà Loan và Tà Hine thành xã mới có tên gọi là xã Tà Hine.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Quyn và xã Tà Năng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Năng.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng), xã Tân Văn và thị trấn Đinh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Đinh Văn Lâm Hà.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Sơn và xã Đạ Đờn thành xã mới có tên gọi là xã Phú Sơn Lâm Hà.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hà và xã Phi Tô thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hà Lâm Hà.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Ban và các xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ban Lâm Hà.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng và Liên Hà thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hà Lâm Hà.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thọ và xã Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thọ Lâm Hà.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phi Liêng và xã Đạ K’Nàng thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 1.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Rô Men và xã Liêng Srônh thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 2.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã Đạ Rsal và xã Đạ M’Rông thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 3.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Tông, Đạ Long và Đưng K’Nớ thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 4.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Linh và các xã Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré thành xã mới có tên gọi là xã Di Linh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh Trang Hòa, Hòa Trung và Hòa Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Ninh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Nam và xã Hòa Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Bắc.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lâm, Tân Thượng và Đinh Trang Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đinh Trang Thượng.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa và Bảo Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thuận.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Bắc và xã Sơn Điền thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Điền.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Bố và xã Gia Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hiệp.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng và xã Lộc Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 1.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc An, Lộc Đức và Tân Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 2.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Thành và xã Lộc Nam thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 3.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Phú, Lộc Lâm và B’Lá thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 4.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 5.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi và xã Đạ Oai thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Huoai.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ M’ri và xã Hà Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Huoai 2.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ Tẻh và xã An Nhơn, xã Đạ Lây thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trị, Đạ Pal và Đạ Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh 2.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Đức và xã Quốc Oai thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh 3.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh và xã Quảng Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2 và xã Đức Phổ thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 2.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Viễn, Tiên Hoàng và Đồng Nai Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 3.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Tân và xã Vĩnh Hảo thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hảo.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Hương và các xã Bình Thạnh (huyện Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hương.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Dũng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phong.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, xã Hòa Minh và phần còn lại của xã Phong Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phan Rí Cửa.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Lầu và các xã Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Bình.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh, xã Hồng Thái và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thái.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Phan Điền và Hải Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Ninh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Lâm và xã Phan Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phan Sơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phan Tiến, Bình Tân và Sông Lũy thành xã mới có tên gọi là xã Sông Lũy.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn và xã Sông Bình thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Phong và phần còn lại của xã Hòa Thắng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thắng.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Tiến và xã Đông Giang thành xã mới có tên gọi là xã Đông Giang.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Mi và xã La Dạ thành xã mới có tên gọi là xã La Dạ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hòa, Hàm Trí và Hàm Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Bắc.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh và xã Hàm Đức thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Liêm và xã Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Liêm.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiến Lợi và xã Hàm Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Quang.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần và Hàm Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thạnh.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mương Mán, Hàm Cường và Hàm Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Kiệm.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam), Thuận Quý và Tân Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thuận Nam và xã Hàm Minh thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Nam.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sông Phan và xã Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lập.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức và xã Tân Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hà (huyện Hàm Tân), xã Tân Xuân và thị trấn Tân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Tân.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thắng, Thắng Hải và Sơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Mỹ.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến và xã Tân Hải thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hải.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Phú và xã Nghị Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nghị Đức.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Măng Tố và xã Bắc Ruộng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Ruộng.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình và Đồng Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Kho.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An và xã Đức Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tánh Linh.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Huynh và xã Suối Kiết thành xã mới có tên gọi là xã Suối Kiết.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mê Pu, Sùng Nhơn và Đa Kai thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thành.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính và xã Vũ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đức Linh.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín và xã Đức Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Đức Linh), Đông Hà và Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Pô và xã Đắk Wil thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Wil.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk D’rông và xã Nam Dong thành xã mới có tên gọi là xã Nam Dong.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea T’ling và các xã Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia thành xã mới có tên gọi là xã Cư Jút.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Lao và xã Thuận An thành xã mới có tên gọi là xã Thuận An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh và xã Đức Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lập.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Gằn, Đắk N’Drót và Đắk R’La thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Mil.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Xuân, Long Sơn và Đắk Sắk thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Sắk.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Buôn Choáh, Đắk Sôr và Nam Đà thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đà.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Krông Nô), xã Đắk Drô và thị trấn Đắk Mâm thành xã mới có tên gọi là xã Krông Nô.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm N’Đir và xã Nâm Nung thành xã mới có tên gọi là xã Nâm Nung.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Xuyên, Đắk Nang và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Phú.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Môl và xã Đắk Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Song.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung và xã Nam Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đức An.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận Hà và xã Thuận Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Hạnh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm N’Jang và xã Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Som và xã Đắk R’Măng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Đùng.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Plao và xã Quảng Khê thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Khê.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Ngo và xã Quảng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tân.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Tâm, Đắk R’Tíh và Đắk Búk So thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Đức.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Đức và các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Đức.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đắk Wer và Nhân Cơ thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Cơ.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru và Quảng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tín.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Đà Lạt), Phường 3, Phường 4, Phường 10 thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hương - Đà Lạt.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 6 và xã Tà Nung thành phường mới có tên gọi là phường Cam Ly - Đà Lạt.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 9 và Phường 12 thành phường mới có tên gọi là phường Lâm Viên - Đà Lạt.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Trường - Đà Lạt.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7, thị trấn Lạc Dương và xã Lát thành phường mới có tên gọi là phường Lang Biang - Đà Lạt.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 (thành phố Bảo Lộc), phường Lộc Phát và xã Lộc Thanh thành phường mới có tên gọi là Phường 1 Bảo Lộc.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thành phố Bảo Lộc), xã Lộc Tân và xã ĐamBri thành phường mới có tên gọi là Phường 2 Bảo Lộc.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu và xã Đại Lào thành phường mới có tên gọi là Phường 3 Bảo Lộc.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Sơn, phường B’Lao và xã Lộc Nga thành phường mới có tên gọi là phường B’Lao.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân An, thị trấn Phú Long và xã Hàm Thắng thành phường mới có tên gọi là phường Hàm Thắng.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Tài, xã Phong Nẫm và xã Hàm Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hàm Tiến, phường Mũi Né và xã Thiện Nghiệp thành phường mới có tên gọi là phường Mũi Né.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Phú Hài và Phú Thủy thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thủy.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Trinh, Lạc Đạo và Bình Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Phan Thiết.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Long và xã Tiến Thành thành phường mới có tên gọi là phường Tiến Thành.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân An, Bình Tân, Tân Thiện và xã Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường La Gi.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Lộc, phường Phước Hội và xã Tân Phước thành phường mới có tên gọi là phường Phước Hội.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức và xã Đắk Ha thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Gia Nghĩa.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân và xã Đắk R’Moan thành phường mới có tên gọi là phường Nam Gia Nghĩa.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Trung và xã Đắk Nia thành phường mới có tên gọi là phường Đông Gia Nghĩa.
119. Đổi tên xã Bà Gia thành xã Đạ Huoai 3.
Phía trên là danh sách 123 xã phường ở tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập từ 16/6/2025!
Nghị quyết 1671: Danh sách 123 xã phường ở tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập từ 16/6/2025 (Hình từ Internet)
Ủy ban nhân dân xã có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã được quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 như sau:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn.
- Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
- Quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.
- Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện quản lý tổ chức, hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.
- Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm
Từ khóa: Xã phường ở tỉnh Lâm Đồng Tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập Tỉnh Lâm Đồng Nghị quyết 1671 Danh sách 123 xã phường ở tỉnh Lâm Đồng Ủy ban nhân dân xã Ủy ban nhân dân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;