Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất từ 1/7/2025 (Mẫu biên bản số 01 kèm theo Nghị định 190/2025/NĐ-CP)
Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất từ 1/7/2025 (Mẫu biên bản số 01 kèm theo Nghị định 190/2025/NĐ-CP)? Tải mẫu về ở đâu? Hướng dẫn ghi mẫu Biên bản vi phạm hành chính chi tiết ra sao?
Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất từ 1/7/2025 (Mẫu biên bản số 01 kèm theo Nghị định 190/2025/NĐ-CP)
Ngày 01/7/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 190/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 68/2025/NĐ-CP và Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Theo đó, tại Nghị định 190/2025/NĐ-CP có quy định về mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất từ 1/7/2025 là Mẫu biên bản số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 190/2025/NĐ-CP:
Tải về Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất
Lưu ý: Hướng dẫn ghi mẫu Biên bản vi phạm hành chính chi tiết như sau:
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính của đội, bổ sung năm 2020 và năm 2025), có thể một hoặc nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác. Nếu biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sản đổi, bổ sung năm 2020 và năm 2025); tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diễn của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì thi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp tổ chúc không phải là doanh nghiệp (NẾU CÓ)
(8) Ghi hành vi vi phạm cụ thể được quy định tại nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể, đồng thời, mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, hành vi vi phạm cụ thể, tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ và các tính tiết khác (nếu có). Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích trọng tài toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hai vùng độc quyền kinh tế thềm lục địa các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và lọa độ (vĩ đó, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng
(12) Người có thẩm quyền lựa chọn đánh dấu cho phù hợp, trường hợp biên bản ghi nhận nhiều hành vi vi phạm thì ghi có hành vi vi phạm nào không thuộc trường hợp giải trình, hành vi vi phạm nào thuộc trường hợp giải trình, trường hợp chỉ có một hành vi vi phạm thì không cần ghi nội dung này.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Chi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(15) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân người đại diện của tổ chức vi phạm.
Mẫu Biên bản vi phạm hành chính mới nhất từ 1/7/2025 (Mẫu biên bản số 01 kèm theo Nghị định 190/2025/NĐ-CP) (Hình từ Internet)
Biên bản vi phạm hành chính có nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 thì biên bản vi phạm hành chính, được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2025 có nội dung chủ yếu sau đây:
- Thời gian, địa điểm lập biên bản;
- Thông tin về người lập biên bản, cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trường hợp không xác định được chủ thể thực hiện hành vi vi phạm, thì ghi không xác định được cá nhân, tổ chức vi phạm;”;
- Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả vụ việc, hành vi vi phạm;
- Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại;
- Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;
- Quyền và thời hạn giải trình.
Xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp nào thì không phải lập biên bản vi phạm hành chính?
Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2025
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân, 1.000.000 đồng đối với tổ chức;
b) Hành vi vi phạm do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến theo quy định tại khoản 1 Điều 63 của Luật này.
2. Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ, thì phải lập biên bản.
3. Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử phạt tại chỗ.
Như vậy, không lập biên bản vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân, 1.000.000 đồng đối với tổ chức;
Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp này thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử phạt tại chỗ.
- Hành vi vi phạm do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012.
Xem thêm:
Từ khóa: Biên bản vi phạm hành chính Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Mẫu biên bản Vi phạm hành chính Xử phạt vi phạm hành chính Biên bản vi phạm hành chính mới nhất
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;