Lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh 34 tỉnh thành theo Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh 34 tỉnh thành chính thức theo Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh 34 tỉnh thành theo Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT (Hình từ Internet)
Ngày 11/8/2025, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc.
TOÀN VĂN QUYẾT ĐỊNH 2269/QĐ-BGDĐT NĂM 2025 | Tải về |
Chính thức có lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh 34 tỉnh thành
Theo Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT, Khung kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
- Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, lớp 9, lớp 12 tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
- Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2025.
- Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2026, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2026.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2026.
- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2026.
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2026 dự kiến diễn ra trong ngày 11 và ngày 12 tháng 6 năm 2026.
- Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Dựa theo Khung kế hoạch thời gian năm học 2025-2026, lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh 34 tỉnh thành như sau:
- Lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh lớp 1, lớp 9, lớp 12 tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng, tức dự kiến từ ngày 18/8/2025.
- Lịch tựu trường năm học 2025-2026 của học sinh của các cấp còn lại sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng, tức dự kiến từ ngày 25/8/2025.
Theo Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT năm 2025, 34 tỉnh thành xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:
- Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
- Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
- Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
- Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp trong năm học 2025-2026 mới nhất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Căn cứ theo quy định trên thì bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp trong năm học 2025-2026 mới nhất như sau:
LỚP HỌC |
NĂM SINH |
TUỔI VÀO NĂM HỌC 2025-2026 |
Lớp 1 |
Năm 2018 |
6 tuổi |
Lớp 2 |
Năm 2017 |
7 tuổi |
Lớp 3 |
Năm 2016 |
8 tuổi |
Lớp 4 |
Năm 2015 |
9 tuổi |
Lớp 5 |
Năm 2014 |
10 tuổi |
Lớp 6 |
Năm 2013 |
11 tuổi |
Lớp 7 |
Năm 2012 |
12 tuổi |
Lớp 8 |
Năm 2011 |
13 tuổi |
Lớp 9 |
Năm 2010 |
14 tuổi |
Lớp 10 |
Năm 2009 |
15 tuổi |
Lớp 11 |
Năm 2008 |
16 tuổi |
Lớp 12 |
Năm 2007 |
17 tuổi |
Lưu ý: Bảng tính tuổi trên không áp dụng đối với trường hợp học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn quy định.
Từ khóa: Lịch tựu trường Lịch tựu trường năm học 2025-2026 Học sinh 34 tỉnh thành Quyết định 2269/QĐ-BGDĐT Kế hoạch thời gian năm học 2025-2026
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;