Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào từ 05/08/2025?

Việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào từ 05/08/2025? Trường hợp nào không được tham gia Đoàn thanh tra theo quy định tại Nghị định 216/2025/NĐ-CP?

Đăng bài: 14:02 07/08/2025

Việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào từ 05/08/2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 216/2025/NĐ-CP quy định việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:

- Thôi việc, chuyển ngành;

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 6 Luật Thanh tra 2025;

- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra 01 năm;

- Người được xếp hoặc bổ nhiệm vào ngạch có hành vi cố ý kê khai hồ sơ không trung thực;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào từ 05/08/2025?

Việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp nào từ 05/08/2025? (Hình ảnh Internet)

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm thanh tra viên?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 216/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn nhiệm thanh tra viên
...
2. Người xếp hoặc bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên quy định tại Điều 9 của Nghị định này có thẩm quyền miễn nhiệm thanh tra viên.
...

Dẫn chiếu đến Điều 9 Nghị định 216/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền xếp hoặc bổ nhiệm các ngạch thanh tra viên như sau:

Thẩm quyền xếp hoặc bổ nhiệm các ngạch thanh tra viên
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xếp hoặc bổ nhiệm ngạch thanh tra viên, ngạch thanh tra viên chính, ngạch thanh tra viên cao cấp.
2. Việc xếp hoặc bổ nhiệm các ngạch thanh tra viên được thực hiện theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định, người có thẩm quyền miễn nhiệm thanh tra viên là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.

Trường hợp nào không được tham gia Đoàn thanh tra theo quy định tại Nghị định 216/2025/NĐ-CP?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 216/2025/NĐ-CP quy định các trường hợp sau đây không được tham gia Đoàn thanh tra:

- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được tham gia Đoàn thanh tra:

+ Người bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích;

+ Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Người góp vốn vào doanh nghiệp, có cổ phần chi phối tại doanh nghiệp là đối tượng thanh tra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

+ Người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con, anh, chị, em ruột là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra;

+ Người đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra hoặc thuộc trường hợp xung đột lợi ích khác theo quy định của pháp luật.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra?

Căn cứ Điều 6 Luật Thanh tra 2025 quy định các hành vi sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra:

- Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.

- Nhận hối lộ, môi giới hối lộ, đưa hối lộ trong hoạt động thanh tra; lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.

- Bao che, cố ý bỏ lọt hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; cố ý kết luận sai sự thật, không có căn cứ pháp luật; cố ý quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra theo quy định; không xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; không xử lý hoặc kiến nghị xử lý, thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát, lãng phí được phát hiện qua thanh tra theo quy định.

- Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.

- Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.

- Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy, làm sai lệch tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

- Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người giám sát, người thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.

- Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

>> Xem thêm:  Quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025

Từ khóa: Miễn nhiệm thanh tra viên Việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp Thẩm quyền miễn nhiệm thanh tra viên Không được tham gia Đoàn thanh tra Nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra Thanh tra viên

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...