Tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau 64 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?
Tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau 64 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết? Dự kiến hoàn thành Nghị định quy định về lương tối thiểu vùng đối với người lao động vào tháng 10/2025?
Tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau 64 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?
Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu được như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, theo quy định thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP và Công văn 2896/BNV-CQĐP năm 2025 về bảng lương tối thiểu vùng Cà Mau chi tiết 102 phường, xã từ ngày 01/7/2025 như sau:
Tên đơn vị hành chính |
Lương tối thiểu vùng |
Theo tháng (đồng) |
Theo giờ (đồng) |
Phường An Xuyên |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Bạc Liêu |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Hiệp Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Hòa Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Lý Văn Lâm |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Tân Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Vĩnh Trạch |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Giá Rai |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Láng Tròn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Cái Nước |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đá Bạc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đất Mới |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hòa Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hưng Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh An |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Lâm |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Lương Thế Trân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Năm Căn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nguyễn Phích |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phong Thạnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phú Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Sông Đốc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tam Giang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tân Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trần Văn Thời |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã U Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vĩnh Hậu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vĩnh Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã An Trạch |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Biển Bạch |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cái Đôi Vàm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Châu Thới |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đầm Dơi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đất Mũi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Định Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đông Hải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Gành Hào |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hồ Thị Kỷ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hồng Dân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hưng Hội |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Long Điền |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ninh Quới |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ninh Thạnh Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nguyễn Việt Khái |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phan Ngọc Hiển |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phong Hiệp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Tân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phước Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quách Phẩm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tạ An Khương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Ân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Lộc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Tiến |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Thuận |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Tùng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thới Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trần Phán |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trí Phải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Lộc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Phước |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Thanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I |
4.960.000 |
23.800 |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Cụ thể, từ quy định nêu trên thì mức lương tối thiểu vùng năm 2025 như sau:
- Mức lương tối thiểu vùng 1: 4.960.000 đồng/ tháng - 23.800 đồng/ giờ
- Mức lương tối thiểu vùng 2: 4.410.000 đồng/ tháng - 21.200 đồng/ giờ
- Mức lương tối thiểu vùng 3: 3.860.000 đồng/ tháng - 18.600 đồng/ giờ
- Mức lương tối thiểu vùng 4: 3.450.000 đồng/ tháng - 16.600 đồng/ giờ
Lưu ý: Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Trên đây là thông tin về "Tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau 64 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?"
Tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau 64 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết? (Hình từ Internet)
Dự kiến hoàn thành Nghị định quy định về lương tối thiểu vùng đối với người lao động vào tháng 10/2025?
Cụ thể, nội dung đề cập tại Quyết định 176/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 về Kế hoạch hành động của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Theo đó, theo Phụ lục II Quyết định 176/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 (Nhóm nhiệm vụ về thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, quan hệ lao động, an toàn lao động) có quy định:
STT |
Nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
Cơ quan chủ trì thực hiện, báo cáo |
I |
Nhóm nhiệm vụ về phát triển thị trường lao động, giáo dục nghề nghiệp |
|
|
1 |
Luật Việc làm (sửa đổi) |
Tháng 6 |
Cục Việc làm |
2 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp |
Quý IV |
Cục Việc làm |
3 |
Thông tư Ban hành quy định phương pháp định giá riêng đối với giá dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
Quý II |
Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp |
II |
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, quan hệ lao động, an toàn lao động |
|
|
4 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động |
Tháng 12 |
Cục An toàn lao động |
5 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động |
Tháng 12 |
Cục An toàn lao động |
6 |
Nghị định quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Tháng 12 |
Cục An toàn lao động |
7 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
Tháng 2 |
Vụ Bảo hiểm xã hội |
8 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
Tháng 2 |
Vụ Bảo hiểm xã hội |
9 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội. |
Tháng 2 |
Cục Bảo trợ xã hội |
10 |
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. |
Tháng 2 |
Vụ Bảo hiểm xã hội |
11 |
Nghị định quy định trình tự, thủ tục thành lập, chế độ làm việc, trách nhiệm, kinh phí hoạt động và bộ máy giúp việc của Hội đồng quản lý quỹ bảo hiểm xã hội |
Tháng 2 |
Vụ Bảo hiểm xã hội |
12 |
Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội và cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm. |
Tháng 4 |
Vụ Bảo hiểm xã hội |
13 |
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội và quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội. |
Tháng 4 |
Thanh tra Bộ |
14 |
Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
Tháng 10 |
Cục Quan hệ lao động và Tiền lương |
15 |
... |
... |
... |
Như vậy, theo quy định nêu trên một trong các nhiệm vụ, đề án cụ thể lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2025 là xây dựng Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, thời gian dự kiến hoàn thành trong tháng 10 năm 2025.
Người sử dụng lao động có đơn vị hoạt động trên các địa bàn khác nhau và có mức lương tối thiểu khác nhau thì xác định mức lương tối thiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu quy định như sau:
Mức lương tối thiểu
...
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
...
Theo đó, theo quy định trên thì trường hợp người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
Xem thêm
Từ khóa: Mức lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng Mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau Người lao động Người sử dụng lao động Mức lương tối thiểu Hợp đồng lao động
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;