Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh này.
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu.
Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Đồng Hới |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Đồng Thuận |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Đồng Sơn |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Đông Hà |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Nam Đông Hà |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Ba Đồn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Bắc Gianh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Gianh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Ba Đồn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tân Gianh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trung Thuần |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Quảng Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hòa Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phú Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thượng Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phong Nha |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Bắc Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hoàn Lão |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Bố Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Trạch |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Quảng Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Ninh Châu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Sơn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Lệ Thủy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Cam Hồng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Sen Ngư |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tân Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Phú |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Lệ Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Kim Ngân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Dân Hóa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kim Điền |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kim Phú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Minh Hóa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuyên Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuyên Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đồng Lê |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuyên Phú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuyên Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuyên Hóa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đông Trạch |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Linh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cửa Tùng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Hoàng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Thủy |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bến Quan |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cồn Tiên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cửa Việt |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Gio Linh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bến Hải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cam Lộ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hiếu Giang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã La Lay |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tà Rụt |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đakrông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ba Lòng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hướng Hiệp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hướng Lập |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hướng Phùng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Khe Sanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Lập |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lao Bảo |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lìa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã A Dơi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Triệu Phong |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ái Tử |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Triệu Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Triệu Cơ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Cửa Việt |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Diên Sanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mỹ Thủy |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hải Lăng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Hải Lăng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Định |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Phường Quảng Trị |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Đặc khu Cồn Cỏ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2025 được xác định ra sao?
Cụ thể, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP).
Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?
Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.
Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;