Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Toàn bộ 12 bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề dự kiến năm 2026 ra sao?

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra 12 bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề dự kiến năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương đối với nhà giáo.

Đăng bài: 19:50 30/07/2025

12 bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề dự kiến năm 2026 ra sao?

Toàn bộ 12 bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề dự kiến năm 2026 ra sao? (Hình từ Internet)

Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.

Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo

Tải về

Công thức tính 12 bảng lương giáo viên dự kiến năm 2026 theo đề xuất của Bộ GDĐT

Theo Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo, công thức tính 12 bảng lương giáo viên dự kiến năm 2026 như sau:

Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù

Trong đó:

- Hệ số lương của giáo viên được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Còn hệ số lương đặc thù của giáo viên tương ứng với chức danh.

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương áp dụng

Hệ số lương đặc thù

Giáo viên trung học phổ thông cao cấp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,1

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75)

1,2

Giáo viên trung học phổ thông chính

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)

1,25

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)

 

1,3

Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

1,45

- Hệ số phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo Điều 7 Dự thảo Nghị định.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Mức chênh lệch bảo lưu (nếu có): Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu.

Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:

Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới]

- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Toàn bộ 12 bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề dự kiến năm 2026

Dựa vào công thức nêu trên và đề xuất mức phụ cấp ưu đãi nghề hằng tháng tại Điều 8 Dự thảo Nghị định, 12 bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề năm 2026 dự kiến sẽ như sau:

**03 Bảng lương giáo viên mầm non

- Giáo viên mầm non cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75), hệ số lương đặc thù 1,2.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 45%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

5.75

6,054,750

22,200,750

2

6.11

6,433,830

23,590,710

3

6.47

6,812,910

24,980,670

4

6.83

7,191,990

26,370,630

5

7.19

7,571,070

27,760,590

6

7.55

7,950,150

29,150,550

- Giáo viên mầm non chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00), hệ số lương đặc thù 1,3.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 45%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

4

4,212,000

16,380,000

2

4.34

4,570,020

17,772,300

3

4.68

4,928,040

19,164,600

4

5.02

5,286,060

20,556,900

5

5.36

5,644,080

21,949,200

6

5.7

6,002,100

23,341,500

7

6.04

6,360,120

24,733,800

8

6.38

6,718,140

26,126,100

- Giáo viên mầm non được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số lương đặc thù 1,45.  

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 45%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

2.34

2,464,020

10,403,640

2

2.67

2,811,510

11,870,820

3

3

3,159,000

13,338,000

4

3.33

3,506,490

14,805,180

5

3.66

3,853,980

16,272,360

6

3.99

4,201,470

17,739,540

7

4.32

4,548,960

19,206,720

8

4.65

4,896,450

20,673,900

9

4.98

5,243,940

22,141,080

**03 bảng lương giáo viên tiểu học

- Giáo viên tiểu học cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75), hệ số lương đặc thù 1,2.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 35%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

5.75

4,709,250

20,855,250

2

6.11

5,004,090

22,160,970

3

6.47

5,298,930

23,466,690

4

6.83

5,593,770

24,772,410

5

7.19

5,888,610

26,078,130

6

7.55

6,183,450

27,383,850

- Giáo viên tiểu học chính được sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00), hệ số lương đặc thù 1,3.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 35%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

4

3,276,000

15,444,000

2

4.34

3,554,460

16,756,740

3

4.68

3,832,920

18,069,480

4

5.02

4,111,380

19,382,220

5

5.36

4,389,840

20,694,960

6

5.7

4,668,300

22,007,700

7

6.04

4,946,760

23,320,440

8

6.38

5,225,220

24,633,180

- Giáo viên tiểu học được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số lương đặc thù 1,45.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 35%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

2.34

1,916,460

9,856,080

2

2.67

2,186,730

11,246,040

3

3

2,457,000

12,636,000

4

3.33

2,727,270

14,025,960

5

3.66

2,997,540

15,415,920

6

3.99

3,267,810

16,805,880

7

4.32

3,538,080

18,195,840

8

4.65

3,808,350

19,585,800

9

4.98

4,078,620

20,975,760

** 03 bảng lương giáo viên trung học cơ sở

- Giáo viên trung học cơ sở cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75), hệ số lương đặc thù 1,2.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

5.75

4,036,500

20,182,500

2

6.11

4,289,220

21,446,100

3

6.47

4,541,940

22,709,700

4

6.83

4,794,660

23,973,300

5

7.19

5,047,380

25,236,900

6

7.55

5,300,100

26,500,500

- Giáo viên trung học cơ sở chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00), hệ số lương đặc thù 1,3.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

4

2,808,000

14,976,000

2

4.34

3,046,680

16,248,960

3

4.68

3,285,360

17,521,920

4

5.02

3,524,040

18,794,880

5

5.36

3,762,720

20,067,840

6

5.7

4,001,400

21,340,800

7

6.04

4,240,080

22,613,760

8

6.38

4,478,760

23,886,720

- Giáo viên trung học cơ sở được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số lương đặc thù 1,45.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

2.34

1,642,680

9,582,300

2

2.67

1,874,340

10,933,650

3

3

2,106,000

12,285,000

4

3.33

2,337,660

13,636,350

5

3.66

2,569,320

14,987,700

6

3.99

2,800,980

16,339,050

7

4.32

3,032,640

17,690,400

8

4.65

3,264,300

19,041,750

9

4.98

3,495,960

20,393,100

** 03 bảng lương viên trung học phổ thông

- Giáo viên trung học phổ thông cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,2), hệ số lương đặc thù 1,1.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

6.2

4,352,400

20,311,200

2

6.56

4,605,120

21,490,560

3

6.92

4,857,840

22,669,920

4

7.28

5,110,560

23,849,280

5

7.64

5,363,280

25,028,640

6

8

5,616,000

26,208,000

- Giáo viên trung học phổ thông chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,4), hệ số lương đặc thù 1,25.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

4.4

3,088,800

15,958,800

2

4.74

3,327,480

17,191,980

3

5.08

3,566,160

18,425,160

4

5.42

3,804,840

19,658,340

5

5.76

4,043,520

20,891,520

6

6.1

4,282,200

22,124,700

7

6.44

4,520,880

23,357,880

8

6.78

4,759,560

24,591,060

- Giáo viên trung học trung học phổ thông áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34), hệ số lương đặc thù 1,45.

Bậc

Hệ số lương

Phụ cấp ưu đãi 30%

Tổng cộng

(Đơn vị: Đồng/tháng)

1

2.34

1,642,680

9,582,300

2

2.67

1,874,340

10,933,650

3

3

2,106,000

12,285,000

4

3.33

2,337,660

13,636,350

5

3.66

2,569,320

14,987,700

6

3.99

2,800,980

16,339,050

7

4.32

3,032,640

17,690,400

8

4.65

3,264,300

19,041,750

9

4.98

3,495,960

20,393,100

Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chỉ mang tính chất THAM KHẢO, không phải là bảng lương chính thức của giáo viên theo quy định hiện hành.

Chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026

Cụ thể tại Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về các chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026 như sau:

- Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập

+ Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;

+ Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;

+ Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.

- Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

- Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.

Xem thêm

Tìm Việc làm Giáo dục mới nhất

Từ khóa: Lương giáo viên Toàn bộ 12 bảng lương giáo viên Phụ cấp ưu đãi nghề Bảng lương giáo viên kèm theo phụ cấp ưu đãi nghề Hệ số lương Hệ số lương đặc thù

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...