Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến ra sao?
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương đối với nhà giáo.
Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến ra sao? (Hình từ Internet)
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo. Trong đó có các nội dung liên quan đến lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026.
Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo | Tải về |
Công thức tính lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 ra sao?
Theo Dự thảo Nghị định, công thức tính lương giảng viên đại học công lập từ năm 2026 dự kiến như sau:
Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù |
Trong đó,
- Hệ số lương và hệ số lương đặc thù: Được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp và được hưởng thêm hệ số lương đặc thù tương ứng với chức danh như sau:
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
Giáo sư |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,3 |
Phó giáo sư Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,2 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) |
1,3 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)
|
1,5 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) |
1,6 |
- Hệ số phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo Điều 7 Dự thảo Nghị định.
- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Mức chênh lệch bảo lưu (nếu có): Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu.
Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:
Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới] |
- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 (Dự kiến)
Dựa theo công thức nêu trên, 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ như sau:
[1] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp có học hàm là Giáo sư
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
1,3 |
18.860.400 |
2 |
6,56 |
1,3 |
19.955.520 |
3 |
6,92 |
1,3 |
21.050.640 |
4 |
7,28 |
1,3 |
22.145.760 |
5 |
7,64 |
1,3 |
23.240.880 |
6 |
8,00 |
1,3 |
24.336.000 |
[2] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp có học hàm là Phó giáo sư; Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
5,75 |
1,2 |
17.409.600 |
2 |
6,11 |
1,2 |
18.420.480 |
3 |
6,47 |
1,2 |
19.431.360 |
4 |
6,83 |
1,2 |
20.442.240 |
5 |
7,19 |
1,2 |
21.453.120 |
6 |
7,55 |
1,2 |
22.464.000 |
[3] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
1,3 |
13.384.800 |
2 |
4,74 |
1,3 |
14.419.080 |
3 |
5,08 |
1,3 |
15.453.360 |
4 |
5,42 |
1,3 |
16.487.640 |
5 |
5,76 |
1,3 |
17.521.920 |
6 |
6,10 |
1,3 |
18.556.200 |
7 |
6,44 |
1,3 |
19.590.480 |
8 |
6,78 |
1,3 |
20.624.760 |
[4] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp nghiệp lý thuyết
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
1,5 |
8.213.400 |
2 |
2,67 |
1,5 |
9.371.700 |
3 |
3,00 |
1,5 |
10.530.000 |
4 |
3,33 |
1,5 |
11.688.300 |
5 |
3,66 |
1,5 |
12.846.600 |
6 |
3,99 |
1,5 |
14.004.900 |
7 |
4,32 |
1,5 |
15.163.200 |
8 |
4,65 |
1,5 |
16.321.500 |
9 |
4,98 |
1,5 |
17.479.800 |
[5] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
1,6 |
7.862.400 |
2 |
2,41 |
1,6 |
9.023.040 |
3 |
2,72 |
1,6 |
10.183.680 |
4 |
3,03 |
1,6 |
11.344.320 |
5 |
3,34 |
1,6 |
12.504.960 |
6 |
3,65 |
1,6 |
13.665.600 |
7 |
3,96 |
1,6 |
14.826.240 |
8 |
4,27 |
1,6 |
15.986.880 |
9 |
4,58 |
1,6 |
17.147.520 |
10 |
4,89 |
1,6 |
18.308.160 |
Lưu ý: Tất cả các mức lương nêu trên là mức lương tối thiểu có thể nhận được, chưa bao gồm các hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc trả lương giảng viên năm 2026 dự kiến phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:
- Nhà giáo được bổ nhiệm chức danh nào thì được xếp lương và hưởng hệ số lương đặc thù áp dụng đối với chức danh đó;
- Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ sở giáo dục.
Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là gì?
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014, mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Trong đó, mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:
- Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề;
- Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
- Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
Cơ sở pháp lý: Điều 4 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
Xem thêm
Từ khóa: Lương giảng viên Giảng viên giáo dục nghề nghiệp Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp Giáo dục nghề nghiệp Hệ số lương đặc thù Hệ số lương
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;