Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến ra sao?

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương đối với nhà giáo.

Đăng bài: 09:00 01/08/2025

Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến ra sao?

Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến ra sao? (Hình từ Internet)

Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo. Trong đó có các nội dung liên quan đến lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026.

Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo Tải về

Công thức tính lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 ra sao?

Theo Dự thảo Nghị định, công thức tính lương giảng viên đại học công lập từ năm 2026 dự kiến như sau:

Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù

Trong đó,

- Hệ số lương và hệ số lương đặc thù: Được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp và được hưởng thêm hệ số lương đặc thù tương ứng với chức danh như sau:

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương áp dụng

Hệ số lương đặc thù

Giáo sư

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,3

Phó giáo sư

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,2

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)

1,3

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

 

1,5

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)

1,6

- Hệ số phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo Điều 7 Dự thảo Nghị định.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Mức chênh lệch bảo lưu (nếu có): Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu.

Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:

Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới]

- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Toàn bộ 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 (Dự kiến)

Dựa theo công thức nêu trên, 05 bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ như sau:

[1] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp có học hàm là Giáo sư

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

1,3

18.860.400

2

6,56

1,3

19.955.520

3

6,92

1,3

21.050.640

4

7,28

1,3

22.145.760

5

7,64

1,3

23.240.880

6

8,00

1,3

24.336.000

[2] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp có học hàm là Phó giáo sư; Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

5,75

1,2

17.409.600

2

6,11

1,2

18.420.480

3

6,47

1,2

19.431.360

4

6,83

1,2

20.442.240

5

7,19

1,2

21.453.120

6

7,55

1,2

22.464.000

[3] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

1,3

13.384.800

2

4,74

1,3

14.419.080

3

5,08

1,3

15.453.360

4

5,42

1,3

16.487.640

5

5,76

1,3

17.521.920

6

6,10

1,3

18.556.200

7

6,44

1,3

19.590.480

8

6,78

1,3

20.624.760

[4] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp nghiệp lý thuyết

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

1,5

8.213.400

2

2,67

1,5

9.371.700

3

3,00

1,5

10.530.000

4

3,33

1,5

11.688.300

5

3,66

1,5

12.846.600

6

3,99

1,5

14.004.900

7

4,32

1,5

15.163.200

8

4,65

1,5

16.321.500

9

4,98

1,5

17.479.800

[5] Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

1,6

7.862.400

2

2,41

1,6

9.023.040

3

2,72

1,6

10.183.680

4

3,03

1,6

11.344.320

5

3,34

1,6

12.504.960

6

3,65

1,6

13.665.600

7

3,96

1,6

14.826.240

8

4,27

1,6

15.986.880

9

4,58

1,6

17.147.520

10

4,89

1,6

18.308.160

Lưu ý: Tất cả các mức lương nêu trên là mức lương tối thiểu có thể nhận được, chưa bao gồm các hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc trả lương giảng viên năm 2026 dự kiến phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:

- Nhà giáo được bổ nhiệm chức danh nào thì được xếp lương và hưởng hệ số lương đặc thù áp dụng đối với chức danh đó;

- Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ sở giáo dục.

Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là gì?

Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014, mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.

Trong đó, mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:

- Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề;

- Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;

- Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.

Cơ sở pháp lý: Điều 4 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

Xem thêm

Tìm Việc làm Giáo dục mới nhất

Từ khóa: Lương giảng viên Giảng viên giáo dục nghề nghiệp Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp Giáo dục nghề nghiệp Hệ số lương đặc thù Hệ số lương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...