Tinh giản biên chế theo Nghị định 170: Công chức không được hưởng chế độ nào?
Nghị định 170: Công chức bị tinh giản không còn được hưởng chế độ gì? Đang trong thời gian xem xét kỷ luật, công chức có được giải quyết thôi việc?
Tinh giản biên chế theo Nghị định 170: Công chức không được hưởng chế độ nào?
Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 170/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với công chức tự nguyện xin thôi việc hoặc bị cho thôi việc
1. Công chức tự nguyện xin thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng;
b) Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;
c) Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Tiền lương tháng hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi thôi việc. Tiền lương tháng được tính bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc; phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.
3. Mức trợ cấp bằng 01 (một) tháng tiền lương hiện hưởng được thực hiện đối với trường hợp có tổng thời gian công tác trước khi thôi việc từ 06 tháng đến dưới 12 tháng.
4. Công chức đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thuộc trường hợp tinh giản biên chế hoặc buộc thôi việc theo quy định của pháp luật thì không thuộc trường hợp được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, công chức không được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc tại Nghị định 170/2025/NĐ-CP nếu thuộc trường hợp tinh giản biên chế theo quy định.
Ngoài ra, công chức đã có thông báo nghỉ hưu hoặc buộc thôi việc theo quy định của pháp luật thì cũng không được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc.
Tinh giản biên chế theo Nghị định 170: Công chức không được hưởng chế độ nào?
Đang trong thời gian xem xét kỷ luật, công chức có được giải quyết thôi việc?
Căn cứ theo Điều 57 Nghị định 170/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết thôi việc
1. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan sử dụng công chức được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng theo quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định cho thôi việc hoặc ủy quyền quyết định cho thôi việc đối với công chức.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức tự nguyện xin thôi việc:
a) Công chức tự nguyện xin thôi việc có đơn gửi cơ quan quản lý hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quản lý hoặc được ủy quyền giải quyết thôi việc;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn tự nguyện xin thôi việc của công chức, nếu đồng ý cho thôi việc thì người đứng đầu cơ quan quản lý hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quản lý hoặc được ủy quyền ra quyết định thôi việc đối với công chức; nếu không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do quy định tại điểm c khoản này;
c) Lý do không giải quyết thôi việc đối với công chức:
Công chức đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức tuyển dụng;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức hoặc chưa bố trí được người thay thế.
Các lý do khác theo quy định của pháp luật, quy định của cấp có thẩm quyền.
...
Theo đó, công chức đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật thì không giải quyết thôi việc.
Nội dung quản lý cán bộ công chức hiện nay gồm những gì?
Căn cứ Điều 40 Luật Cán bộ, công chức 2025 quy định:
Nội dung quản lý cán bộ, công chức
1. Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Quy định chức vụ, chức danh công chức; xây dựng, quản lý vị trí việc làm và tỷ lệ công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm.
3. Quản lý, sử dụng biên chế cán bộ, công chức.
4. Tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; tạm đình chỉ chức vụ, cho thôi giữ chức vụ; từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, kỷ luật.
5. Sử dụng, phân công, bố trí, kiểm tra, đánh giá, tạm đình chỉ công tác; đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng; thực hiện chế độ tiền lương, cho thôi việc, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách khác.
6. Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện nội dung quản lý khác trong công tác cán bộ theo thẩm quyền.
8. Thực hiện ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong quản lý cán bộ, công chức; xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức.
9. Phân cấp, ủy quyền thực hiện các nội dung quản lý cán bộ, công chức.
Theo đó, nội dung quản lý cán bộ, công chức hiện nay gồm:
- Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức.
- Quy định chức vụ, chức danh công chức; xây dựng, quản lý vị trí việc làm và tỷ lệ công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm.
- Quản lý, sử dụng biên chế cán bộ, công chức.
- Tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; tạm đình chỉ chức vụ, cho thôi giữ chức vụ; từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, kỷ luật.
- Sử dụng, phân công, bố trí, kiểm tra, đánh giá, tạm đình chỉ công tác; đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng; thực hiện chế độ tiền lương, cho thôi việc, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách khác.
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nội dung quản lý khác trong công tác cán bộ theo thẩm quyền.
- Thực hiện ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong quản lý cán bộ, công chức; xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức.
- Phân cấp, ủy quyền thực hiện các nội dung quản lý cán bộ, công chức.
Xem thêm
- Chốt thời điểm kết thúc chế độ chính sách cho cán bộ công chức theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP, Nghị định 67/2025/NĐ-CP tại Hà Nội theo Công văn 4479/SNV-SBN
- Báo cáo 428: Tại sao chưa trả chế độ nghỉ hưu, nghỉ thôi việc đối với người đã có quyết định nghỉ trước ngày 30/6/2025?
- Từ 1/7/2025, thực hiện thay đổi vị trí việc làm đối với công chức được quy định thế nào?
Từ khóa: Tinh giản biên chế Nghị định 170 Tinh giản biên chế theo Nghị định 170 Thông báo nghỉ hưu Giải quyết thôi việc
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;