Mức thu nhập nào không đủ điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Mức thu nhập nào không đủ điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân? Mất bao lâu để giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Đăng bài: 14:59 15/01/2025

Mức thu nhập nào không đủ điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo đó, cá nhân phải phát sinh thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tức là thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập đã trừ các khoản thu nhập được miễn thuế) ít nhất phải trên 11 triệu đồng/tháng (trên 132 triệu đồng/năm) mới phải nộp thuế.

Do đó, trường hợp cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập chịu thuế không quá 132 triệu đồng/năm thì sẽ được hoàn thuế nếu có đề nghị.

Như vậy, thu nhập chịu thuế bằng hoặc lớn hơn 132 triệu đồng/năm thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì vẫn được hoàn thuế.

Xem thêm

>>>Thu nhập bao nhiêu thì không được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Không được hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập bao nhiêu?

Không được hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mất bao lâu để giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được phân chia như sau:

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước:

Cơ quan quản lý thuế phải giải quyết trong 06 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết. Trong thời gian này, cơ quan quản lý thuế sẽ quyết định hoàn thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu cần. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo không hoàn thuế.

Lưu ý: Nếu có sự khác biệt giữa thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế và thông tin quản lý của cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ yêu cầu người nộp thuế giải trình và bổ sung thông tin. Thời gian giải trình không tính vào thời hạn giải quyết hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:

Cơ quan quản lý thuế sẽ giải quyết trong 40 ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết. Sau đó, cơ quan thuế sẽ quyết định hoàn thuế hoặc không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

Trường hợp chậm hoàn thuế:

Nếu cơ quan quản lý thuế chậm hoàn thuế quá thời hạn quy định, ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn và số ngày chậm hoàn trả.

Vậy, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế sẽ kéo dài từ 6 ngày làm việc đến 40 ngày, tùy thuộc vào loại hồ sơ.

Mới

>>>Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề sau thời gian đình chỉ khi nào?

Hồ sơ hoàn thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định cụ thể về hồ sơ hoàn thuế như sau:

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

[1] Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền

Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I  Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

[2] Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

41 Trương Thùy Dương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...