Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân có tiền làm thêm giờ như thế nào?

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân có tiền làm thêm giờ như thế nào? Người lao động khi thỏa thuận làm thêm giờ có cần văn bản đồng ý hay không?

Đăng bài: 22:30 02/01/2025

Có được miễn thuế TNCN đối với tiền lương làm thêm giờ hay không?

Tại điểm i khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
...
i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
....
i.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
...

Theo quy định trên thì tiền lương làm thêm giờ sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN), nhưng chỉ đối với phần thu nhập trả thêm do làm việc vào ban đêm hoặc làm thêm giờ, và phần thu nhập này phải cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc trong giờ hành chính.

Cụ thể:

- Phần tiền lương trả thêm cho người lao động do làm việc ban đêm hoặc làm thêm giờ được miễn thuế, nhưng chỉ miễn phần trả thêm (tức là phần tiền lương trả thêm so với mức tiền lương cho giờ làm việc bình thường).

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải có bảng kê ghi rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ và khoản tiền lương trả thêm cho người lao động. Bảng kê này phải được lưu giữ tại đơn vị trả thu nhập và có thể xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.

Như vậy, chỉ phần thu nhập tăng thêm do làm thêm giờ, làm việc ban đêm mới được miễn thuế, còn phần tiền lương theo giờ làm việc bình thường vẫn phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Xem thêm

>>>Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương làm thêm giờ trong trường hợp nào?

Đối với cá nhân cư trú cách tính thuế TNCN khi có tiền làm thêm giờ như thế nào?

Đối với cá nhân cư trú cách tính thuế TNCN khi có tiền làm thêm giờ như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân có tiền làm thêm giờ như thế nào?

Quy định thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với người lao động. Việc tính thuế TNCN từ thu nhập tiền lương, tiền công:

(1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên:

Công thức tính thuế TNCN:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Trong đó:

- Thuế suất: Thuế suất áp dụng theo lũy tiến từng phần, bao gồm 7 bậc thuế theo quy định tại 

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Hoặc có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

(2) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 03 tháng:

Khấu trừ thuế:

Mức thuế khấu trừ là 10% trên tổng thu nhập nếu thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên mỗi lần trả.

Trường hợp này sẽ khấu trừ thuế trước khi trả tiền cho người lao động.

Nếu cá nhân ký cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN và đáp ứng đủ điều kiện, có thể không bị khấu trừ thuế.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Lưu ý:

Thuế sẽ được tính và khấu trừ theo quy định dựa trên mức thu nhập của cá nhân, dù là thu nhập từ làm thêm giờ hay thu nhập chính thức.

=> Tải Mẫu 08/CK-TNCN: Tại đây

Mới

>>>Đình chỉ hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế trong trường hợp nào?

Người lao động khi thỏa thuận làm thêm giờ có cần văn bản đồng ý hay không?

Tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Đồng thời, tại Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:
a) Thời gian làm thêm;
b) Địa điểm làm thêm;
c) Công việc làm thêm.
2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo quy định này, có thể thấy việc ghi nhận sự đồng ý làm thêm giờ bằng văn bản là không bắt buộc. Tuy nhiên người sử dụng lao động vẫn phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm giờ về các nội dung thời gian, địa điểm và công việc làm thêm.

84 Võ Phi

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Thực tập sinh Pháp lý
Thỏa thuận Hạn nộp: 28/03/2025
Legal Executive
Thỏa thuận Hạn nộp: 27/03/2025
Nhân viên mua hàng quốc tế
8 - 10 triệu Hạn nộp: 29/03/2025
Luật sư (Tư vấn doanh nghiệp - Đầu tư)
Thỏa thuận Hạn nộp: 29/03/2025

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved