Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa có được cấn trừ cho kỳ sau không?
Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa có được cấn trừ cho kỳ sau hay phải hoàn lại? Thời điểm xác định số thuế TNCN nộp thừa khi tự khai thuế là khi nào?
Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa có được cấn trừ cho kỳ sau không?
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có trách nhiệm:
- Tự khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin trong tờ khai thuế, kèm theo các chứng từ, tài liệu theo quy định;
- Tự tính số thuế phải nộp (trừ trường hợp do cơ quan thuế tính theo quy định của Chính phủ).
Ngoài ra, Điểm a và b khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn cách xử lý số thuế, tiền phạt hoặc tiền chậm nộp nộp thừa như sau:
(1) Trường hợp bù trừ khoản thuế thu nhập cá nhân nộp thừa:
(1.1) Người nộp thuế được bù trừ số tiền thuế nộp thừa với:
- Khoản nợ hiện có (nếu có), hoặc
- Khoản thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh ở kỳ tiếp theo.
- Việc bù trừ được thực hiện nếu khoản nộp thừa và khoản cần bù trừ có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách.
(1.2) Đối với tổ chức trả thu nhập, nếu nộp thừa thuế TNCN khi quyết toán thì:
- Được phép bù trừ theo nguyên tắc trên, và
- Có trách nhiệm hoàn trả phần thuế nộp thừa cho cá nhân đã ủy quyền quyết toán.
(2) Trường hợp hoàn trả khoản thuế nộp thừa:
Nếu người nộp thuế không còn khoản nợ và vẫn còn số tiền thuế nộp thừa sau khi bù trừ, thì có thể gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc hoàn thuế kiêm bù trừ với các khoản thu ngân sách khác, theo quy định tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Đồng thời, theo Công văn 8006/CCTKV.XVI-QLDN2 năm 2025 của Chi cục Thuế khu vực XVI, doanh nghiệp có số tiền thuế TNCN nộp thừa được:
- Bù trừ với kỳ sau, nếu đáp ứng điều kiện cùng tiểu mục và địa bàn, hoặc
- Làm thủ tục hoàn thuế, nếu không còn khoản nợ hoặc không thể bù trừ.
Như vậy, thuế thu nhập cá nhân nộp thừa có thể được cấn trừ vào kỳ tiếp theo, nếu thỏa mãn điều kiện cùng tiểu mục và cùng địa bàn thu ngân sách. Nếu không đáp ứng điều kiện này, người nộp thuế có thể thực hiện hoàn trả theo quy định pháp luật.
Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa có được cấn trừ cho kỳ sau không?
Thời điểm xác định số thuế TNCN nộp thừa khi tự khai thuế là khi nào?
Cũng tại điểm c khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thời điểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
....
c) Thời điểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa:
c.1) Trường hợp người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai, thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung.
c.2) Trường hợp người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế theo Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước ngày thông báo thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu có thông báo điều chỉnh, bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung.
c.3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền theo Quyết định của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời điểm xác định nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước ngày Quyết định hoặc Văn bản thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày ban hành Quyết định hoặc Văn bản, nếu có nhiều Quyết định hoặc Văn bản thì thời điểm xác định khoản nộp thừa được căn cứ vào Quyết định hoặc Văn bản cuối cùng.
c.4) Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước nhưng sau đó thực hiện theo Bản án, Quyết định của Toà án thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày Bản án, Quyết định có hiệu lực.
...
Như vậy, thời điểm xác định số thuế TNCN nộp thừa khi người nộp thuế tự khai thuế quy định như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế theo số thuế đã kê khai thì thời điểm xác định khoản thuế TNCN nộp thừa là ngày người nộp thuế đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
- Trường hợp người nộp thuế nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế thì thời điểm xác định khoản khoản thuế TNCN nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời điểm xác định khoản nộp thừa là ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai bổ sung.
Những loại thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012, 2014), các thu nhập được miễn thuế TNCN gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
- Thu nhập từ kiều hối.
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
- Tiền lương hưu do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
- Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
+ Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
- Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN năm 2025
Từ khóa: Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa Thuế thu nhập cá nhân Bù trừ số tiền thuế nộp thừa Thời điểm xác định số thuế TNCN nộp thừa Miễn thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa có được cấn trừ
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;