Thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh 2025
Thủ tục, hồ sơ, yêu cầu và điều kiện vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh 2025
Thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh 2025
Căn cứ điểm a, b Tiểu mục 2 Mục II Quyết định 636/QĐ-BNV năm 2025 quy định về thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
(2) Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
Thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh 2025 (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm những loại giấy tờ gì?
Căn cứ điểm c Tiểu mục 2 Mục II Quyết định 636/QĐ-BNV năm 2025 quy định:
Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh gồm những giấy tờ sau đây:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP;
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+) Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+) Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+) Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+) Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số,
+) Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+) Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+) Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Việc thực hiện thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện nào?
Căn cứ điểm k Tiểu mục 2 Mục II Quyết định 636/QĐ-BNV năm 2025 quy định về yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh như sau:
- Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
+ Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Từ khóa: Thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm Quỹ quốc gia Cơ sở sản xuất kinh doanh Sản xuất kinh doanh Thủ tục vay vốn hỗ trợ tạo việc làm từ quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;