Nhận biết mức hưởng BHYT thông qua mã đối tượng tham gia BHYT mới nhất theo Công văn 1804/BHXH-QLT năm 2025
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn nhận biết mức hưởng BHYT thông qua mã đối tượng tham gia BHYT mới nhất theo Công văn 1804/BHXH-QLT năm 2025.
Nhận biết mức hưởng BHYT thông qua mã đối tượng tham gia BHYT mới nhất theo Công văn 1804/BHXH-QLT năm 2025 (Hình từ Internet)
Nhận biết mức hưởng BHYT thông qua mã đối tượng tham gia BHYT mới nhất
Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 1804/BHXH-QLT ngày 04/8/2025 sử dụng Định danh cá nhân/Căn cước công dân thay thế mã số bảo hiểm xã hội và bộ mã quản lý.
Tại Công văn này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã đưa ra Danh mục mã đối tượng của người tham gia BHYT. Căn cứ vào mã đối tượng tham gia BHYT, người tham gia có thể biết được mức hưởng BHYT hiện tại của mình ra sao.
Sau đây là mức hưởng BHYT thông qua mã đối tượng tham gia BHYT mới nhất:
STT |
NGƯỜI THAM GIA |
Mã khối thống kê |
Mã khối quản lý, mã đối tượng |
Mức hưởng |
I |
Nhóm do người sử dụng lao động đóng hoặc người lao động đóng hoặc cùng đóng |
|
|
|
1 |
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên làm việc trọn thời gian hoặc không trọn thời gian nhưng có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất; người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp có hưởng và không hưởng tiền lương trong các doanh nghiệp nhà nước |
01 |
DN |
80% |
2 |
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao độngkhông xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên làm việc trọn thời gian hoặc không trọn thời gian nhưng có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất; người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp có hưởng và không hưởng tiền lương trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
02 |
DD |
80% |
3 |
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên làm việc trọn thời gian hoặc không trọn thời gian nhưng có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất; người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp có hưởng và không hưởng tiền lương trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
03 |
DQ |
80% |
4 |
Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng và không hưởng tiền lương |
06 |
HX |
80% |
5 |
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ trường hợp là người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hoặc tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác |
05 |
NN |
80% |
6 |
Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội |
41 |
CD |
80% |
7 |
Cán bộ, công chức, viên chức; |
04 |
HC |
80% |
8 |
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của pháp luật |
34 |
XK |
80% |
II |
Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng |
|
|
|
9 |
Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng |
26 |
HT |
95% |
10 |
Người nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng |
36 |
TB |
80% |
11 |
Người nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày hoặc người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội |
38 |
NO |
80% |
12 |
Người nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội |
78 |
NT |
80% |
13 |
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng |
71 |
XB |
80% |
14 |
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp |
33 |
TN |
80% |
15 |
Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ |
75 |
CS |
80% |
III |
Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng |
|
|
|
16 |
Dân quân thường trực |
53 |
QD |
100% |
17 |
Người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
18 |
CC |
100% |
18 |
Người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC |
18 |
CK |
100% |
19 |
Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh |
21 |
CB |
100% |
20 |
Người tham gia kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế và các đối tượng khác đã được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày 01/01/2025 |
72 |
KC |
100% |
21 |
Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm |
14 |
HD |
80% |
22 |
Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học |
30 |
TE |
100% |
23 |
Thân nhân của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng |
37 |
TS |
100% |
24 |
Thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 3 Điều 12 Luật BHYT |
37 |
TC |
95% |
25 |
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng khác hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng và cá nhân có liên quan theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 3 Điều 12 Luật BHYT |
37 |
TG |
95% |
26 |
Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người phục vụ thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
37 |
PV |
95% |
27 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật |
73 |
HG |
80% |
28 |
Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam |
0 |
LS |
80% |
29 |
Người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn |
24 |
NK |
100% |
30 |
Người thuộc hộ gia đình nghèo không thuộc trường hợp được cấp mã NK |
24 |
HN |
100% |
31 |
Người dân tộc thiểu số đang cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
79 |
DT |
100% |
32 |
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ gia đình cận nghèo đang cư trú tại xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
79 |
DC |
100% |
33 |
Người dân tộc thiểu số đang cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
79 |
KD |
100% |
34 |
Người không phải là người dân tộc thiểu số đang cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
79 |
DK |
100% |
35 |
Người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khu |
81 |
XD |
100% |
36 |
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước |
71 |
XN |
80% |
37 |
Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước |
70 |
MS |
80% |
38 |
Người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội |
89 |
BT |
100% |
39 |
Người từ đủ 75 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ cận nghèo đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
0 |
CT |
100% |
40 |
Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật |
44 |
LH |
80% |
41 |
Người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đang trong thời gian hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật |
0 |
LT |
80% |
42 |
Người dân các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp hoặc chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp hoặc chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú |
61 |
AK |
100% |
43 |
Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, và 3 Điều 12 của Luật BHYT |
86 |
ND |
80% |
IV |
Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
|
|
44 |
Người thuộc hộ gia đình cận nghèo không thuộc trường hợp được cấp mã DC |
74 |
CN |
95% |
45 |
Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
29 |
HS |
80% |
46 |
Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
29 |
SV |
80% |
47 |
Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở |
46 |
BA |
80% |
48 |
Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo chuẩn hộ có mức sống trung bình áp dụng cho từng giai đoạn |
76 |
GB |
80% |
49 |
Người thuộc hộ nghèo đa chiều không thuộc trường hợp được cấp mã đối tượng HN, NK |
87 |
HK |
95% |
50 |
Nhân viên y tế thôn, bản; cô đỡ thôn, bản |
47 |
YT |
80% |
51 |
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật |
48 |
KT |
80% |
52 |
Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các xã được xác định không còn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ |
62 |
DS |
95% |
53 |
Người được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú theo quy định của Luật Di sản văn hóa không thuộc trường hợp được cấp mã ND |
49 |
NU |
80% |
54 |
Nạn nhân theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người |
54 |
NM |
80% |
55 |
Nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh theo quy định của Chính phủ mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, và 3 Điều 12 của Luật BHYT |
55 |
NB |
80% |
V |
Nhóm tự đóng BHYT |
|
|
|
56 |
Người thuộc hộ gia đình tham gia BHYT theo hình thức hộ gia đình |
31 |
GD |
80% |
57 |
Người sinh sống và làm việc, người được nuôi dưỡng, chăm sóc trong các tổ chức, cơ sở từ thiện, tôn giáo |
56 |
GT |
80% |
58 |
Người lao động trong thời gian nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động |
57 |
GH |
80% |
59 |
Người tự đóng BHYT mà không thuộc các trường hợp được cấp mã GD, GT, GH |
58 |
GK |
80% |
Lưu ý: Trường hợp người tham gia thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế từ ngày 01/7/2025
Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế từ ngày 01/7/2025 gồm:
- Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Bảo hiểm y tế đã được ngân sách nhà nước chi trả.
- Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.
- Khám sức khỏe.
- Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
- Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
- Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
- Điều trị lác và tật khúc xạ của mắt đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Sử dụng thiết bị y tế thay thế bao gồm chân giả, tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.
- Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.
- Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
- Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
Cơ sở pháp lý: Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014, 2024).
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm y tế năm 2025
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm y tế năm 2025 gồm:
- Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế.
- Gian lận, giả mạo hồ sơ, thẻ bảo hiểm y tế.
- Sử dụng tiền đóng bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm y tế sai mục đích.
- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tham gia bảo hiểm y tế và của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Cố ý báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm y tế.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chuyên môn, nghiệp vụ để làm trái với quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
Cơ sở pháp lý: Điều 11 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi, bổ sung 2024).
>> Xem thêm:
- Số tiền phải nộp và hoàn trả chi phí cho người bệnh trong trường hợp chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế được xác định như thế nào?
- Mẫu Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK3-TS kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023)
Từ khóa: Mức hưởng BHYT Mã đối tượng tham gia BHYT Bảo hiểm y tế Trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế Người lao động
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;