Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm tối đa bao nhiêu chức danh?

Quy định mới 2025: Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố giữ tối đa mấy chức danh?

Đăng bài: 21:37 11/08/2025

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm tối đa bao nhiêu chức danh?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
6. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 chức danh (bao gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận) được hưởng phụ cấp hàng tháng. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.
Khuyến khích việc kiêm nhiệm chức danh Bí thư Chi bộ đồng thời là Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố.
7. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh quy định tại khoản 6 Điều này được hưởng hỗ trợ hàng tháng.
8. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, người hoạt động không chuyên trách ở thôn tổ dân phố có không quá 03 chức danh và được hưởng phụ cấp hàng tháng, bao gồm:

- Bí thư chi bộ;

- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;

- Trưởng Ban công tác Mặt trận.

Lưu ý: Mức phụ cấp hằng tháng nếu trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.

Như vậy, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố chỉ được kiêm nhiệm tối đa 03 chức danh nêu trên để hưởng phụ cấp hàng tháng, nhằm bảo đảm tính hiệu quả và tránh chồng chéo trong thực hiện nhiệm vụ.

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm tối đa bao nhiêu chức danh?

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm tối đa bao nhiêu chức danh?

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phải đáp ứng độ tuổi bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định:

Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, bầu cử, tuyển chọn, tiếp nhận, sử dụng, quản lý, đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật và bãi nhiệm, miễn nhiệm, thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Tiêu chuẩn
a) Là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức thực hiện và vận động Nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại cấp xã hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
d) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
đ) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên.
2. Nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại điều lệ tổ chức mà mình là thành viên, của pháp luật liên quan và của cấp có thẩm quyền quản lý; phối hợp, giúp cán bộ, công chức cấp xã thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, đảm bảo các lĩnh vực công tác của cấp ủy, chính quyền địa phương cấp xã đều có người đảm nhiệm, theo dõi thực hiện.
...

Theo đó, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phải đủ 18 tuổi trở lên.

Quản lý người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định:

Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức vụ, chức danh, số lượng và vị trí việc làm của cán bộ, công chức cấp xã; số lượng và chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, nguyên tắc quản lý người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là:

- Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Kết hợp giữa số lượng và chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được đánh giá xếp loại như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 36 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, việc đánh giá, xếp loại người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được pháp luật quy định như sau:

(1) Các chức danh bầu cử thực hiện theo quy định của điều lệ tổ chức mà người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là thành viên và quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý.

(2) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã giúp việc cho chính quyền địa phương cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá, xếp loại.

(3) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã giúp việc cho Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

(4) Nội dung, hình thức, quy trình đánh giá, xếp loại đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã áp dụng tương tự như đối với cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Xem thêm

Từ khóa: Không chuyên trách Người hoạt động không chuyên trách ở thôn Người hoạt động không chuyên trách Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Quản lý người hoạt động không chuyên trách

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...