Năm 2025, 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử?
Tổ chức, cá nhân mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi sử dụng hóa đơn điện tử phải đảm bảo có 15 nội dung trong hóa đơn điện tử.
Năm 2025, 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm đ và có khoản được sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP) quy định 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử như sau:
Bảng 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử:
STT |
Nội dung |
Chi tiết |
1 |
Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn |
- Tên hóa đơn: Thể hiện trên mỗi hóa đơn, ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA (theo Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP). |
2 |
Tên liên hóa đơn |
Áp dụng cho hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. |
3 |
Số hóa đơn |
- Ghi bằng chữ số Ả-rập, tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ 1 (ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng) đến tối đa 99 999 999 (ngày 31/12 hàng năm). |
4 |
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán |
- Ghi đúng theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, hộ kinh doanh, đăng ký thuế, đầu tư, hợp tác xã. |
5 |
Tên, địa chỉ, mã số thuế/số định danh của người mua |
- Người mua là cơ sở kinh doanh: Ghi đúng theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, hộ kinh doanh, thuế, đầu tư, hợp tác xã. |
6 |
Thông tin hàng hóa, dịch vụ và thuế |
- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá: |
7 |
Chữ ký người bán, người mua |
- Hóa đơn in sẵn: Có chữ ký, dấu (nếu có) của người bán; chữ ký người mua (nếu có). |
8 |
Thời điểm lập hóa đơn |
Theo Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hiển thị định dạng ngày/tháng/năm dương lịch. |
9 |
Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử |
- Hiển thị ngày/tháng/năm dương lịch. |
10 |
Mã của cơ quan thuế |
Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. |
11 |
Phí, lệ phí, chiết khấu, khuyến mại |
Theo hướng dẫn điểm e khoản 6 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và các nội dung liên quan (nếu có). |
12 |
Thông tin tổ chức nhận in hóa đơn |
Đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, ghi tên, mã số thuế của tổ chức nhận in. |
13 |
Chữ viết, chữ số, đồng tiền |
- Chữ viết: Tiếng Việt; chữ nước ngoài (nếu có) ghi trong ngoặc hoặc dưới dòng tiếng Việt, cỡ nhỏ hơn. Chữ không dấu không gây hiểu sai. |
14 |
Nội dung khác |
- Có thể thêm biểu trưng, logo, nhãn hiệu, thương hiệu. |
15 |
Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế |
Đảm bảo nội dung theo Điều này và hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Năm 2025, 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử?"
Năm 2025, 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử? (Hình ảnh Internet)
Thời điểm nào phải lập hóa đơn đối với bán hàng hóa?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP) quy định như sau:
Thời điểm lập hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn thương mại điện tử, hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.
...
Như vậy, thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là:
+ Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu;
+ Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
Lưu ý: Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm nào phải lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-C) quy định như sau:
Thời điểm lập hóa đơn
...
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
...
Như vậy, thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
Xem thêm
Từ khóa: 15 nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử Nội dung cần phải có trong hóa đơn điện tử Hóa đơn điện tử Thời điểm lập hóa đơn Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;