Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế (Mẫu số 06/TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế (Mẫu số 06/TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế mới nhất
Hiện nay, mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế mới nhất sẽ áp dụng Mẫu số 06/TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tuy nhiên một số nội dung trong mẫu đã có sự điều chỉnh theo Thông tư 40/2025/TT-BTC.
Theo đó, cụm từ “Quận/Huyện tại các chỉ tiêu [07],[15] mẫu 06/TNCN tờ khai thuế TNCN sẽ thay thế bằng cụm từ “Xã/ phường/đặc khu”.
Dưới đây là mẫu 06/TNCN tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế mới nhất.
Mẫu số 06/TNCN - Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế | Tải về |
Được biết, mẫu tờ khai thuế TNCN theo Mẫu số 06/TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú.
Một số nội dung phần thông tin chung trong mẫu 06/TNCN tờ khai thuế TNCN mới nhất được khai như sau:
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[07] Xã/ phường/đặc khu: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên Xã/ phường/đặc khu của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.
[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Xã/ phường/đặc khu: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên Xã/ phường/đặc khu của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế (Hình từ Internet)
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2025 là ai?
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Trong đó:
(i) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
(ii) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại (i).
Cơ sở pháp lý: Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Xem thêm
Từ khóa: Tờ khai thuế TNCN Mẫu số 06/TNCN Thu nhập khấu trừ thuế Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân Luật Thuế thu nhập cá nhân Mẫu 06/TNCN tờ khai thuế TNCN
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;